I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: HS nêu được:
- Một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam được quy định trong Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội.
- Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Về kỹ năng: HS biết:
- Nhận biết các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Xử lí các tình huống cụ thể có liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
3. Về thái độ: Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè.
II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Tư duy phê phán về các trường hợp thực hiện hoặc vi phạm quyền trẻ em trong thực tế, về vai trò của gia đình, Nhà nước và xã hội.
- Giải quyết vấn đề, ra quyết định để bảo vệ quyền của mình.
- Kiên định, ứng phó, tìm kiếm sự hỗ trợ trong tình huống bị kẻ xấu đe doạ, lôi kéo, dụ dỗ.
5 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 2335 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 21 - Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 NS: 20 /01/2013
Tiết 21 NG: 22/01/2013
Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA
TRẺ EM VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: HS nêu được:
- Một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam được quy định trong Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội.
- Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Về kỹ năng: HS biết:
- Nhận biết các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Xử lí các tình huống cụ thể có liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
3. Về thái độ: Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè.
II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Tư duy phê phán về các trường hợp thực hiện hoặc vi phạm quyền trẻ em trong thực tế, về vai trò của gia đình, Nhà nước và xã hội.
- Giải quyết vấn đề, ra quyết định để bảo vệ quyền của mình.
- Kiên định, ứng phó, tìm kiếm sự hỗ trợ trong tình huống bị kẻ xấu đe doạ, lôi kéo, dụ dỗ...
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa gì?
- Gọi một số HS mang vở kiểm tra việc lập kế hoạch theo tuần?
3. Dạy - học bài mới:
a. Giới thiệu: Ở lớp 6 các em đã được học 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em do Công ước Liên Hợp Quốc quy định. Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em được hưởng các quyền về học tập – khám bệnh – vui chơi – chăm sóc và ăn mặc Để hiểu rõ quyền của trẻ em và văn bản nào quy định? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học (Vào bài).
b. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Khai thác truyện đọc.
*GV gọi HS đọc truyện (SGK/38 – 39 – 40), sau đó cho HS đàm thoại theo các câu hỏi:
H: Tuổi thơ của Thái diễn ra như thế nào?
HS: Phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn và đầy tội lỗi.
H: Nêu những hành vi vi phạm pháp luật của Thái?
HS: Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi, bỏ đi bụi đời và chuyên cướp giật (1 ngày 1 -> 2 lần).
H: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm của Thái?
HS: Bố mẹ ly hôn khi 4 tuổi và đi tìm hạnh phúc riêng, ở với bà ngoại già yếu, làm thuê vất vả
H: Thái đã không được hưởng các quyền gì?
HS: Không được bố mẹ nuôi dưỡng – chăm sóc - dạy bảo, không được đi học và không có nhà ở
H: Nhận xét về Thái lúc ở trường?
HS: Nhanh nhẹn, vui tính, thông minh.
H: Thái phải làm gì để trở thành người tốt?
HS: Đi học, rèn luyện, vâng lời cô chú
H: Em có thể đề xuất ý kiến về việc giúp đỡ Thái?
HS: Giúp Thái có điều kiện tốt ở trường giáo dưỡng, ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng, Thái được đi học và có việc làm chính đáng, quan tâm động viên – không xa lánh
H: Nếu em ở hoàn cảnh như Thái em sẽ làm gì?
HS: Ở với mẹ nuôi, chịu khó làm việc, không nghe theo kẻ xấu, vừa đi học vừa đi làm
=>GV chuẩn xác và chốt chuyển ý: Công ước LHQ về quyền trẻ em đã được VN tôn trọng và phê chuẩn năm 1990, được cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật của trẻ em các quốc gia.
Hoạt động 2: Tìm hiểu luật về quyền trẻ em VN.
*GV giới thiệu cho HS về các điều luật:
-Hiến pháp 1992 (Điều 59, 61, 65, 71).
-Trích luật BV – CS – GD trẻ em (điều 5, 6, 7, 8).
-Trích Bộ luật dân sự (điều 37, 41, 55).
-Trích luật hôn nhân và gia đình 2003 (điều 36, 37, 92)
*GV yêu cầu HS quan sát các bức ảnh /39 SGK, cho HS trao đổi bàn (2’): Nêu tên các quyền trong các bức tranh?
=>HS nhìn vào các bức tranh trả lời:
-Ảnh 1: quyền được bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ.
-Ảnh 2: quyền được sống chung với cha mẹ và hưởng sự chăm sóccủa các thành viên.
-Ảnh 3: quyền được khai sinh và có quốc tịch, bảo vệ tính mạng thân thể danh dự nhân phẩm.
-Ảnh 4: quyền được học tập,
-Ảnh 5: quyền được vui chơi giải trí, hoạt động
=>GV chuyển ý: Vậy trẻ em Việt Nam có được những quyền gì? (mục II).
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục II cho biết:
H: Nêu một số quyền cơ bản của trẻ em ?
=>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn xác cho HS ghi bài và nhấn mạnh: Các quyền trên thể hiện sự quan tâm của Nhà nước ta với trẻ em.
H: Trẻ em có những bổn phận gì?
GV liên hệ thực tế và giáo dục HS.
H: Vậy gia đình, Nhà nước và xã hội có trách nhiệm gì để các em thực hiện bổn phận của mình?
=>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn xác cho HS ghi bài và chốt lại: Cả gia đình, nhà nước và xã hội phải phối hợp với nhau để tạo điều kiện cho sự phát triển của trẻ em.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm liên hệ thực tế.
*GV chia nhóm cho HS thảo luận (3’) theo các câu:
N1: Ở địa phương em đã có những hoạt động gì để bảo vệ - chăm sóc và giáo dục trẻ em?
(Tiêm phòng, khám bệnh)
N2: Kể những việc làm của Nhà nước và nhân dân góp phần bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em?
(Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo, lập quỹ khuyến học và quỹ tình thương, tổ chức văn nghệ thể thao, quan tâm chăm sóc trẻ khuyết tật)
N3: Nếu bị kẻ xấu đe doạ và lôi kéo vào con đường phạm tôi, em sẽ làm gì?
(Nói với cha mẹ thầy cô, báo với cơ quan công an gần nhất)
N4: Tìm các câu ca dao tục ngữ nói về chủ đề?
(“Trẻ em như búp trên cành”, “Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai”, “Vì lợi ích trồng người”, “Trẻ em là niềm tự hào của con người”).
=>Đại diện nhóm HS trả lời - các nhóm bổ sung, GV chuẩn xác và chốt lại phần thảo luận.
Hoạt động 5: Luyện tập
*GV hướng dẫn HS làm các bài tập tại lớp:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập a/41, cả lớp làm vào vở -> HS nhận xét và GV sửa - chốt ý.
-Gọi HS đọc thông tin bài đ/42 và giải quyết.
GV chốt lại.
I. Truyện đọc:
“Một tuổi thơ bất hạnh”
II. Nội dung bài học:
1. Một số quyền của trẻ em:
- Quyền được khai sinh và có quốc tịch.
- Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Quyền được bảo vệ sức khoẻ.
- Quyền học tập, vui chơi, giải trí...
2. Bổn phận của trẻ em:
a) Đối với gia đình:
- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình.
b) Đối với nhà trường:
- Chăm học.
- Kính trọng thầy cô.
- Đoàn kết bạn bè.
c) Đối với xã hội:
- Sống có đạo đức.
- Tôn trọng pháp luật.
- Yêu Tổ quốc.
3. Trách nhiệm:
- Gia đình tạo điều kiện cho sự phát triển trẻ em.
- NN và XH bảo vệ quyền, giáo dục và bồi dưỡng các em trở thành công dân có ích cho đất nước.
III. Bài tập.
* BT a/41:
- Hành vi xâm phạm quyền trẻ em là 1, 2, 4, 6.
* BT đ/42:
Hành vi sai trái của Tú là đua đòi ăn chơi, bỏ học giao lưu với bạn bè xấu-> Tú không làm tròn bổn phận của mình là không vâng lời cha mẹ thầy cô
4. Củng cố: *GV kết luận:
- Trẻ em là niềm tự hào, là tương lai của đất nước và là lớp người xây dựng và bảo vệ Tổ quốc mai sau, trẻ em là chủ nhân tương lai của mỗi dân tộc và toàn nhân loại.
5. Đánh giá: *GV đưa tình huống cho HS giải quyết:
- Nếu có kẻ xấu lôi kéo, rủ rê em làm việc xấu như buôn lậu, ăn cắp thì em sẽ làm gì?
- Vì sao em chọn cách ứng xử đó?
=>GV định hướng cho HS cách ứng xử đúng đắn và phù hợp lứa tuổi HS và địa phương ...
*Em hiểu gì về câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh:
“Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người”?
6. Hoạt động tiếp nối:
- Học bài theo các nội dung.
- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 15’.
- Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ môi trường – tài nguyên.
7. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- CD 7 tuan 22 tiet 21.doc