Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 35

A- Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị. Tại sao cần phải sống giản dị.

2. Kỹ năng:

 Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

3. Thái độ:

 Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.

B- Chuẩn bị:

1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài giảng.

- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.

2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk.

C- Tiến trình lên lớp:

I- Ổn định tổ chức

II- Kiểm tra: Sách vở của học sinh

III- Bài mới:

 

doc87 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn bị: 1. GV: Sơ đồ bộ máy nhà nứơc ở địa phương. Kế hoạch phát triển kinh tế- XH- VH địa phương năm 2005. 2. HS: Nghiên cứu bài. C. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Bộ máy nhà nước gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? - HS2: Em hãy nêu nhiệm vụ của Quốc hội và chính phủ trong bộ máy nhà nước? III. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Liên quan trực tiếp và nhiều đến mỗi công dân là bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 2: HS quan sát sơ đồ phân công bộ máy Nhà nước - Tìm hiểu tình huống SGK. - HS đọc tình huống: ? Mẹ em sinh em bé. Gia đình em xin cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? 1. Công an thị trấn. 2. Trường THCS. 3. UBND xã, phường, thị trấn. ? Khi làm mất giấy khai sinh thì cần đến đâu xin lại? Thủ tục? Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở - HS đọc thông tin ở SGK. - GV: Chia nhúm thảo luận. - HS: Thảo luận (3phỳt), đại diện nhúm trả lời. - HS: Đọc điều119,120 và điều 123 Hiến phỏp 1992. - GV: Treo bảng phụ ghi cõu hỏi lờn bảng: HĐND xó do ai bầu ra, cú nhiệm vụ và quyền hạn gỡ? - HS: Trả lời. - HS nhúm khỏc nhận xột. - GV:Nhận xột, bổ sung, rỳt ra nội dung bài học. GV:Nờu vớ dụ thực tế để HS hiểu bài. Hoạt động 4: Luyện tập. - HS làm BTc theo nhóm. - HS trình bày bài tập. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS làm bài tập. I. Tình huống: * Sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm: - HĐND xã (Phường, thị trấn) là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra. - UBND xã (Phường, thị trấn) là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra. - Trả lời: Phương án 3 đúng. - Khi bị mất giấy khai sinh thì đến UBND nơi mình cư trú để xin cấp lại. - Thủ tục: + Đơn xin cấp lại giấy khai sinh. + Sổ hộ khẩu. + Chứng minh thư. - Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật. - Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. II. Nội dung bài học: 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phường, thị trấn): - HĐND xó do nhõn dõn trong xó trực tiếp bầu ra. - Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm trước nhân dân về: + Phỏt triển kinh tế- xó hội. + Ổn định và nõng cao đời sống nhân dân. + Củng cố quốc phũng và an ninh ở địa phương. - Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã. * Luyện tập: c. Đáp án: - Công an giải quyết: Khai báo tạm trú, tạm vắng. - UBND xã giải quyết: Đăng kí hộ khẩu, xin (Sao) giấy khai sinh, xác nhận lý lịch, đăng kí kết hôn. - Trường học: Xác nhận bảng điểm học tập. - Xin sổ y bạ khám bệnh: Trạm y tế. b. Đáp án 2 đúng. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài: - Làm bài tập a. - Chuẩn bị: + Nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp cơ sở. + Các ban ngành đoàn thể ở địa phương. TCM ký duyệt: 08/04/2013 Trần Đình Hưng -------------------------------------- Ngày giảng:18/04/2013 Tiết 32 - Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( xã, phường, thị trấn ) (tiết 2) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở (UBND, HĐND xã (Phường, thị trấn)). 2. Kỹ năng: - Giáo dục HS biết thủ tục, yêu cầu đến chính quyền địa phương để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS tính thực tiễn, năng động, tự tin . - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. B. Chuẩn bị: 1. GV: Soạn bài, SGV, BTTH, STKTPL, hình ảnh về hoạt động của UBND, HĐND. 2. HS: Đọc trước bài ở nhà, làm BT. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực? Cơ quan nào là cơ quan hành chính? Các cơ quan đó do ai bầu ra? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở - GV: Chia nhúm thảo luận. - HS: Thảo luận (3phỳt), đại diện nhúm trả lời. - HS: Đọc điều119,120 và điều 123 Hiến phỏp 1992. - GV: Treo bảng phụ ghi cõu hỏi lờn bảng: ? UBND xó do ai bầu ra? ? UBND xó cú nhiệm vụ và quyền hạn gỡ? - HS: Trả lời. - HS nhúm khỏc nhận xột. - GV: Nhấn mạnh ý chớnh, hướng dẫn HS rỳt ra nội dung bài học. Chuyển ý. - GV: Nhận xột, kết luận bài học. - HS làm bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND thị trấn: 1. Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương. 2. Giám sát thực hiện nghị định của HĐND. 3. Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương. Quản lý hành chính địa phương. Tuyên truyền giáo dục pháp luật. Thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bảo vệ tự do bình đẵng. Thi hành pháp luật. Phòng chống tệ nạn xã hội. ? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở? - HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập - HS làm bài tập trên phiếu. 1. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau: a) HĐND xã, phường, thị trấn b) UBND xã phường, thị trấn c) Trạm y tế xã, phường, thị trấn d) Công an xã,phường thị trấn e) Ban văn hoá xã, thị trấn f) Đoàn TNCS HCM xã, thị trấn g) MTTQ xã, thị trấn h) Hợp tác xã j) Hội cựu chiến binh k) Trạm bơm - Theo em, ý nào đúng? 2. Bạn An 12 tuổi đi xe máy phân khối lớn, rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng, bị CSGT huyện bắt giữ. Gia đình An đã nhờ ông Chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a. Việc làm của gia đình An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào? 2. Nhiệm vụ của UBND: - UBND xó do HĐND xó bầu ra. Là cơ quan chấp hành nghị quyết của HĐND , là cơ quan hành chớnh nhà nước ở địa phương. - Nhiệm vụ: + Quản lớ nhà nước ở địa phương mỡnh trong cỏc lĩnh vực. + Tuyờn truyền, giỏo dục phỏp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến phỏp, pháp luật, cỏc văn bản của cơ quan nhà nước cấp trờn, nghị quyết của HĐND xó. + Đảm bảo an ninh chớnh trị, TTAT xó hội; thực hiện chế độ nghĩa vụ quõn sự, quản lớ hộ khấu, hộ tịch ở địa phương + Phũng chống thiờn tai, bảo vệ tài sản nhà nước, bảo vệ quyền lợi của ND - HS trình bày, GV nhận xét ghi điểm. 3. Trách nhiệm công dân: - Tôn trọng các cơ quan nhà nước ở cơ sở, ủng hộ hoạt động của các cơ quan đó. - Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước: thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế, nghĩa vụ quân sự, tham gia hoạt động bảo vệ trật tự trị an ở cơ sở; bảo vệ môi trường... - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật, quy định của chính quyền địa phương. III. Bài tập: - Đáp án: a, b, c, d, e. - HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến: + Việc làm của gia đình bạn An là sai. +Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật. 4. Củng cố: * Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? 1. Chăm chỉ học tập. 2. Chăm chỉ lao động. 3. Giữ gìn môi trường. Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. Phòng chống tệ nạn xã hội. - Học sinh trả lời, GV nhận xét. - Giáo viên: Nhận xét và kết luận toàn bài: HĐND và UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nứơc. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thới quan liêu,hách dịch của quyền tham nhũng của một số cơ quan địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương 5. Hướng dẫn học ở nhà: + Học bài, làm bài tập kết hợp sỏch giỏo khoa trang 61-62. + Chuẩn bị bài 19: “ Thực hành ngoại khúa cỏc vấn đề của địa phương và những vấn đề đó học” . + Tỡm hỡnh ảnh, việc làm, ca dao, tục ngữ, cõu chuyện, tấm gương về nội dung: Xõy dựng nếp sống văn húa ở địa phương. TCM ký duyệt: 15/04/2013 Trần Đình Hưng -------------------------------------------- Ngày giảng: Tiết 35 : Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, về bộ máy nhà nước. 2. Kỹ năng - HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng cảu người khác, tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương làm nhiệm vụ. đồng thời giúp HS biết phản đối việc làm sai, làm ô nhiễm, phá hoại môi trường, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng để làm điều sai trái: Bói toán, phù phép, lợi dụng quyền hành để tham ô tài sản nhà nước. B. Chuẩn bị: 1. GV: Giấy khổ to, bút, băng dính. Tình huống. 2. HS: Gương cán bộ giỏi ở địa phương. C. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương. HS2: Thái độ và trách nhiệm cuẩ chúng ta đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở. - GV nhận xét. III. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, về tự do tín ngưỡng và về bộ máy nhà nước. Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về các vấn đề này. Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phương. HS thảo luận theo nhóm tổ. ? Vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay như thế nào? ? Vấn đề tự do tín ngưỡng ở địa phương em hiện nay như thế nào? - HS thảo luận và trỡnh bày. - Gv nhận xột. TCM ký duyệt: /05/2013 Trần Đỡnh Hưng .........................................................

File đính kèm:

  • docgiao an gdcd7.doc