I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG :
- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị,tại sao cần phải sống giản dị .
-Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng sự giản dị , chân thật , xa lánh lối sống xa hoa hình thức.
-Giúp học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh , lời nói cử chỉ , tác phong , cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người , biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
- Sách giáo khoa, sách bài tập, câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị, thơ, ca dao tục ngữ nói về giản dị
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
71 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êm chỉnh pháp luật và những quy định của chính quyền địa phương.
3. Bài tập:
- Bài tập b.
Đáp án đúng là: 2.
- Bài tập c.
+ Công an:
Đăng ký hộ khẩu.
Khai báo tạm trú.
Khai báo tạm vắng.
+ Uỷ ban nhân dân xã:
Đăng ký kết hôn.
Xin giấy khai sinh.
Sao giấy khai sinh.
Xác nhận lý lịch.
+ Trạm y tế xã:
Xin sổ khám bệnh.
+ Trường học:
Xác nhận bảng điểm.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm bài tập a.
Tuần 33 tiết 33
S: Ôn tập
G:
I. Mục tiêu bài giảng:
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ II. Giúp học sinh nắm chắc kiến thức, hệ thống khoa học, ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ.
- Giáo dục học sinh ý thức yêu thích môn học, có ý thức tìm tòi, nâng cao khả năng nhận thức của mình phục vụ đời sống.
- Rèn kỹ năng ôn tập logic, có chất lượng.
II. Phương tiện thực hiện:
- Thầy:Giáo án, câu hỏi ôn tập, đáp án.
- Trò: Ôn bài.
III. Cách thức tiến hành:
Vấn đáp, thảo luận, liệt kê, hệ thống.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ.
3. Giảng bài mới:
? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
? Môi trường là gì.
? Tài nguyên thiên nhiên là gì.
? Tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
? Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng cách nào.
? Di sản văn hoá là gì.
? Nêu những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá.
? Tín ngưỡng là gì.
? Tôn giáo là gì.
? Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì.
1. Sống và làm việc có kế hoạch:
Là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hàng ngày một cách hợp lý có hiệu quả, chất lượng, đảm bảo cân đối nhiệm vụ.
2. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Môi trường là toàn bộ điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người.
- TNTN là của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ đời sống.
- MT và TNTN tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội tạo phương tiện sinh sống.
- Giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp, cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường
3. Bảo vệ di sản văn hoá:
- DSVH gồmDSVH vật thể và phi vật thể là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
* Cấm:
+ Chiếm đoạt, làm sai lệch DSVH.
+ Huỷ hoại DSVH.
+ Đào bới trái phép địa chỉ khảo cổ, xây dựng trái phép
+ Mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật.
4. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo:
- Tín ngưỡng: Là lòng tin vào một cái gì đó thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời.
- Tôn giáo: Là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức
- CD có quyền theo hay không theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào, người đã theo một tôn giáo nào đó có quyền thôi không theo nữa hoạc bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức, cản trở
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra vào tiết 34.
Tuần 34 Tiết 34
S: Kiểm tra học kỳ II
G:
I. Mục tiêu kiểm tra:
- Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh qua chương trình học kỳ II.
-Rèn cho học sinh kỹ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học, logic, dễ hiểu.
- Giáo dục các em tính trung thực khi làm bài, trình bày bài khoa học.
II. Phương tiện thực hiện:
Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án, hướng dẫn chấm.
Trò: Ôn bài, giấy kiểm tra.
III. Cách thức tiến hành:
Kiểm tra viết.
IV. Tiến trình giờ kiểm tra:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
A. đề bài:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Theo em trong các hành vi sau hành vi nào gây ô nhiễm, phá huỷ môi trường? Khoanh tròn vào những hành vi mà em chọn ?
Gom rác thải đổ dúng nơi quy định
Tham gia chiến dịch trồng cây.
Phá rừng trồng ngô, khoai, sắn.
Vệ sinh nơi ở thường xuyên.
Câu 2: Theo em trong những hành vi sau hành vi nào thể hiện sự phá hoại di sản văn hoá? ( Đánh dấu + trước hành vi phá hoại di sản văn hoá ).
Vệ sinh sạch sẽ khu di tích.
Khắc tên mình ở khu di tích để làm kỷ niệm.
Tổ chức tham quan, tìm hiểu di sản văn hoá.
Giúp cơ quan chuyên môn sưu tầm cổ vật.
Câu 3: Khi cần sao giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? ( khoanh tròn vào trước mục mà em chọn).
Trạm y tế.
Trường học.
Uỷ ban nhân dân xã.
Đến gặp tổ trưởng tổ dân phố.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Nêu cách bảo vệ chúng?
Câu 2: Theo em.Tín ngưỡng là gì? Tôn giáo là gì? Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân dược pháp luật quy định như thế nào?
B. Đáp án và hướng dẫn chấm:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: 1 điểm.
- Đáp án đúng: 3.
Câu 2: 1 điểm.
- Đáp án đúng: 2.
Câu 3: 1 điểm.
- Đáp án đúng: 3.
II. Phần tự luận:
Câu 1: 3.5 điểm.
- Môi trường là điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động tới đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. Nó tạo nên cơ sở vật chất để phát triển KT,VH,XH tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người. TNTN là một bộ phận thiết yếu của môi trường . mỗi hoạt động kinh tế khai thác TNTN dù tốt hay xấu đều có tác động đến môi trường .
- Chúng ta cần giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh tháI, cải thiện môi trường ngăn chặn, khác phục hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: 3.5 điểm.
- Tín ngưỡng là lòng tin vào một cái gì đó thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời.
- Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lý thể hiện sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy.
- Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có nghĩa là công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào; người đã theo một tín ngưỡng hay một tôn giáo nào đó có quyền thôi không theo nữa hoặc bỏ để theo một tôn giáo, tín ngưỡng khác mà không ai được cưỡng bức, cản trở.
4. Củng cố :
- giáo viên thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu luật an toàn giao thông.
Tuần 35 tiết 35 ngoại khoá
S: tìm hiểu luật an toàn giao thông
G:
I. Mục tiêu bài giảng:
- Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ.
- Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt ATGTĐB.
- Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo pháp luật.
II. Phương tiện thực hiện:
- Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông.
- Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông.
III. Cách thức tiến hành:
Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Giảng bài mới: Thực hiện trật tự an toàn giao thông ( bài 2 ).
- Học sinh đọc tình huống 1.1
? Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông.
? Em của Hùng có vi phạm gì không? vì sao.
- Học sinh đọc tình huống 1.2.
? Tuấn nói có đúng không? Vì sao.
? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như thế nào.
? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4.
? Hãy nhận xét những hành vi đó.
? Quy tắc chung về đi đường.
? Những quy định dành cho người đi xe mô tô, gắn máy.
? Những quy định đối với người đi xe đạp.
? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô sơ.
? Pháp luật quy định như thế nào về an toàn đường sắt.
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3.
I. Tình huống, tư liệu:
1. Tình huống:
- Sử dụng ô khi đi xe gắn máy.
- Có: Người ngồi trên xe mô tô không được sử dụng ô vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông- có thể gây tai nạn giao thông.
- Không đúng: Vì đó là hành vi phá hoại công trình giao thông đường sắt.
- Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an toàn. hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn.
2. Quan sát ảnh:
- Đi xe bằng một bánh.
- Dùng chân đẩy xe đằng trước.
- Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại.
- Vác sắt qua đường tàu.
+ Đó là những hành vi gây mất trật tự an toàn giao thông có thể gây tai nạn GT.
II. Nội dung bài học:
1. Quy tắc chung về giao thôngĐB:
- Đi bên phải mình.
- Đi đúng phần đường quy định.
- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
2. Một số quy định cụ thể:
- Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
- Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, gắn máy.
- người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn hoa, công viên.
- Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo an toàn không gây cản trở giao thông.
3. Một số quy định cụ thể về ATĐS :
- Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có phương tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách an toàn.
- Không đặt vật chướng ngại trên đường sắt, trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai thác đá cát, sỏi trên ĐS .
III. Bài tập:
- Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó.
- Bài tập 3: + Đồng ý: b, đ, h.
+ Không đồng ý: a, c, d, e, g, I, k, l.
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu tiếp luật GTĐB.
File đính kèm:
- Giao an GDCD 7 tron bo(2).doc