Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 17

A. Mục tiêu bài học:

- Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị? Tại sao phải sống giản dị? Từ đó hình thành thái độ quý trọng sự siản dị.

- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.

- Tự xây dựng kế hoạch học tập những gương giản dị trong cuộc sống.

B. Tiến trình lên lớp:

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra: Sách vở học sinh.

3. Bài mới: * Giới thiệu bài:

 

doc25 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời. Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Học sinh giải thích, hiểu câu tục ngữ? I/ Đọc - tìm hiểu truyện: - Học ở gác xép ở ban công. Một giá sách khiêm tốn, 1 máy các xét đã cũ đ điều kiện khó khăn, thiếu thốn. - Giỏi toàn diện, thành thạo tiếng Anh. - Tự học: Trong Sgk, sách nâng cao, các chương trình dạy tiếng Anh trên tivi. - Chủ động: Cùng anh luyện nói với người nước ngoài. II/ Nội dung bài học: 1/ Thế nào là tự tin: - Là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi công việc, dám tự quyết định và hành động 1 cách chắc chắn, không hoang mang, dao động. Dám nghĩ, dám làm, hành động cương quyết. 2/ Vì sao con người cần phải tự tin: - Giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sức sáng tạo làm nên sự nghiệp to lớn. - Nếu không tự tin con người trở nên yếu đuối, bé nhỏ. 3/ Trách nhiệm của công dân, học sinh: - Chủ động tự giác HT, tham gia hoạt động TT - Khắc phục tính rụt rè, dụa dẫm, ba phải. III/ Luyện tập: 1/ Bài tập 1: + Đúng: 1, 3, 4, 5, 6, 8. 2/ Giải thích câu tục ngữ: " Thế thấy sóng cả......." Khuyên người ta phải có lòng tự tin trước khó khăn, thử thách, không nản lòng, chùn bước. " Có cứng........." Nhờ có lòng tự tin, quyết tâm cao, nghị lực lớn thì con người mới có khả năng đương đầu với khó khăn thử thách. 4. Củng cố: - GV Kq bài. - Đọc thêm người phụ nữ của biển (66). 5. HDVN: - Học bài. - Sưu tầm những mẩu chuyện về người có lòng tự tin. - Sưu tầm những vấn đề địa phương. - Hệ thống những nội dung đã học. Ngày soạn: .................... Tiết 15: thực hành ngoại khoá các vấn Ngày giảng: ................... đề địa phương và các nội dung đã học A. Mục tiêu: - Tổ chức ngoại khoá các vấn đề địa phương, an toàn giao thông, tệ nạn XH. - Hình thành ý thức chấp hành pháp luật, phòng tránh các tệ nạn XH. - Nhận biết được những sai phạm để phòng tránh. B. Tài liệu- phương tiện dạy - học: - Tranh ảnh về an toàn giao thông, tệ nạn XH, bảo vệ môi trường. - Giáo án. C. Hoạt động chủ yếu: HĐ1: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là tự tin? Vì sao con người phải có lòng tự tin? Liên hệ bt? HĐ2: Giới thiệu bài. HĐ3: Bài mới: - Qua bản tin an toàn giao thông hiện nay ở nước ta, em có nhận xét gì về tình hình giao thông trong cả nước và địa bàn thành phố Việt Trì? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? - Trong các nhận xét trên, nhận xét nào là cơ bản? - Kể những tai nạn giao thông trên địa bàn thành phố Việt Trì? - Là học sinh em phải làm gì để phòng tránh các tại nạn xảy ra ( thực hiện tốt luật an toàn giao thông). - Cho học sinh nhận biết biển báo GT. - Hiện nay trên địa bàn địa phương cũng như cả nước, em thấy tai nạn XH nào nổi bật? Nguyên nhân? - Tác hại của những tệ nạn XH? - Cách khắc phục tệ nạn XH đó? ( học sinh trao đổi, tự luận). Giáo viên bổ sung nói rõ tính chất nguy hiểm của tệ nạn XH này. - Nêu những hành động cụ thể để bảo vệ môi trường? - Liên hệ địa phương Phú Thọ - Việt Trì: Nhà máy nhiều, gây ô nhiễm không khí, nguồn nước ( nhà máy giấy, hoá chất Lâm Thao) 1 làng mắc bệnh ung thư. - ở địa phương, thành phố, khu dân cư đã có những chỉ tiêu qđ VH ntn? - Em đã làm gì để xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hoá? ( Học sinh tự luận - Giáo viên bổ sung) I/ Thưc hành ngoại khoá các vấn đề địa phương: 1/ An toàn giao thông: - Tình trạng mất an toàn giao thông ngày càng gia tăng. Xảy ra thường xuyên trên địa bàn cả nước nói chung, tỉnh ta nói riêng. - Nguyên nhân: ( nhiều nguyên nhân) khách quan, chủ quan, nhưng nguyên nhân cơ bản vẫn là do ý thức người tham gia giao thông không chấp hành luật an toàn giao thông. + Đi xe quá tốc độ, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm. + uống rượu bia khi tham gia giao thông, đi trái đường, lấn đường, rẽ sai quy định.... * Việt Trì vẫn thường xuyên sảy ra - gây ra những cái chết thương tâm. 2/ Phòng chống tệ nạn XH: a- Ma tuý: - Con nghiện ngày càng gia tăng. - ảnh hưởng rất lớn đến đời sống gia đình, xã hội ( tiền của, tính mạng, hạnh phúc gia đình, sinh ra nhiều tệ nạn khác.....) b- Cờ bạc- mại dâm- chat: c- Văn hoá phẩm đồi truy: - Băng hình, phim ảnh. 3/ Bảo vệ môi trường: - Trồng cây xanh. - Thu gom rác thải, xử lý. - Bảo vệ nguồn nước, không khí. 4/ Xây dựng nếp sống văn minh, gia đình VH: - Không nói tục, chửi bậy, đánh nhau. - Sống làm việc có kế hoạch. - Tránh lối sống tự do, cá nhân, buông thả. - Tham gia hoạt động TT tích cực. - T/c học tập, lao động, con ngoan trò giỏi. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh nội dung cơ bản. - Đánh giá ý thức tham gia các phong trào của nhà truờng chống các tệ nạn XH, bảo vệ môi trường, tham gia XD gia đình văn hoá, nếp sống văn minh. 5. HDVN: - Tự rèn luyện bản thân, nhắc nhở mọi người tham gia chấp hành tốt các qđ. - Phát hiện những hành vi sai phạm để tránh xa các tệ nạn XH. Ngày soạn: .................... Tiết 16: ôn tập học kỳ Ngày giảng: ................... A. Mục tiêu: - Giúp h/s hệ thống kiến thức đã học trong học kỳ I. Biết làm BT, liên hệ bản thân. - Hình thành những phẩm chất tốt đẹp trong học sinh. - Củng cố những kiến thức cần thiết. Ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ đạt kết quả cao. B. Phương tiện: - Hệ thống câu hỏi, bài tập, ôn tập. C. Hoạt động dạy - học: HĐ1: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra: Kết hợp trong quá trình ôn tập. HĐ2: Giới thiệu bài: HĐ3: Bài mới. - Em đã được học những phẩm chất đạo đức nào ở học lỳ I? Nêu định nghĩa của từng phẩm chất? ( từng học sinh trả lời định nghĩa) - Đạo đức là gì? - Thế nào là kỷ luật? - Mối quan hệ giữa đạo đức, kỷ luật? - 4 câu tục ngữ đã tìm ở bài ngoại khoá - 2 câu ca dao '' '' Học sinh có thể tìm thêm - Theo em nếu sống không có lòng tha thứ con người sẽ sống ra sao? Để có tính khoan dung ta phải sống như thế nào? - Em phải làm gì để phát huy truyền thống gia đình, dòng họ? - Học sinh tự liên hệ bản thân về việc rèn luyện tu dưỡng những phẩm chất đạo đức trên. ( Mặt mạnh, mạnh yếu kém cần khắc phục, rút kinh nghiệm) I/ Nội dung ôn tập: 1/ Những phẩm chất đạo đức đã học: - Sống giản dị. - Sống trung thực. - Sống tự trọng. - Đạo đức và kỷ luật. - Yêu thương con người. - Tôn sư trọng đạo. - Đoàn kết tương trợ. - Khoan dung. - Xây dựng gia đình văn hoá. - Giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình dòng họ. - Tự tin. 2/ Phân biệt đạo đức - kỷ luật, mối quan hệ: a- Đạo đức: Là những qđ những chuẩn mực ứng xử của con người với người khác, với công việc, môi trường sống được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện. b- Kỷ luật: Là những qđ chung của 1 cộng đồng hoặc của XH ( nhà trường, cơ quan, cơ sở sản xuất) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc. c- Mối quan hệ: Quan hệ chặt chẽ, qua lại. 3/ Những câu ca dao, tục ngữ nói vệ TSTĐ: 4/ Khoan dung - tha thứ: - ích kỷ, nhỏ nhen, xa cách, khép kín, không được mọi người yêu mến, kính trọng. * Để có tính khoan dung phải: - Sống cởi mở, gần gũi với mọi người. - Chân thành, rộng lượng. 5/ Giữ gìn và phát huy TT gia đình dòng họ. - Chăm, ngoan, học giỏi. - Phấn đấu học tốt,. - Có hiếu với ông bà, cha mẹ. - Tập làm nghề truyền thống gia đình để giúp đỡ cha mẹ. - Tổ chức tham gia hoạt độnỗngã hội cộng đồng, dân cư. 6/ Liên hệ bản thân về việc rèn luyện tu dưỡng những phẩm chất đạo đức đã học: 7/ Học sinhlàm 1 số câu hỏi trắn nghiệm Sgk, bộ đề ôn tập: 4. Củng cố: - Hệ thống kiến thức trọng tâm, cơ bản. - Chữa câu hỏi trắc nghiệm trong sách giáo khoa, bộ đề. 5. HDVN: - ôn tập toàn bộ kiến thức đã học, - Thực hành câu hỏi bài tập trong SGK. - Xem lại câu hỏi trắc nghiệm trong bộ đề. - Ôn tập GDCD 7, chương trình ngoại khoá. - Tiết sau kiểm tra học kỳ I - đem giấy bút. Ngày soạn: .................... Tiết 17: kiểm tra học kỳ I Ngày giảng: ................... A. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra, củng cố những kiến thức cơ bản học sinh đã học ở học kỳ I. - Biết liên hệ bản thân, làm tốt câu hỏi trắc nghiệm. - Có kỹ năng làm bài giáo dục công dân. - Rèn ý thức tự giác, nghiêm túc, tự lực trong kiểm tra. B. Phương tiện- tài liệu: - Đề, đáp án. - Bài soạn, giấy bút. C. Hoạt động dạy - học: HĐ1: ổn định: Kiểm tra giấy bút HĐ2: Giới thiệu bài: HĐ3: Bài mới. - Giáo viên ghi đề lên bảng ( hoặc phát đề) - Giáo viên quan sát, nhắc nhở ý thức thái độ làm bài. I/ Đề bài: A. Câu hỏi trắc nghiệm: Khoanh tròn phương án em cho là đúng: 1/ Để có sự thống nhất đạo đức, kỷ luật mỗi chúng ta phải: a- Kiên trì rèn luyện ý thức tự giác, lòng tự trọng b- Thường xuyên đ.tranh nghiêm khắc với b.thân c- Tự giác, tự kiểm tra công việc hàng ngày. d- Cả a, b, c đều đúng. 2/ Để có tính khoan dung ta phải: a- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người. b- Sống lặng lẽ, khép kín, xa cách. d- Cư xử chân thành, rộng lượng. 3/ Gia đình, dòng họ nghèo thì không có gì đáng tự hào. Suy nghĩ đó đúng hay sai? a- Đúng c- Chưa biết b- Không đúng d- Cả a, b đều đúng 4/ Những điều nào sau đây đúng trong việc xây dựng phát huy truyền thống của nhà trường: a- Dạy tốt c- Rèn luyện tốt b- Học tốt d- Cả b, c đều đúng 5/ Không cần giữ gìn truyền thống vì đó là lạc hậu theo em suy nghĩ đó đúng hay sai? a- Rất đúng c- Không cần biết b- Rất sai d- Cả a, b, c đều đúng 6/ Người tự tin cần những điều cụ thể nào sau đây? a- Không cần HT giúp đỡ c- Không cần hỏi ý kiến ai b- Cần HT giúp đỡ d- Cả a, b, c đúng 7/ Nếu người học sinh có tính tg, tự lực, tự tin thì kết quả học tập sẽ tốt hơn. ý kiến đó đúng không? a- Rất sai c- Chưa đúng b- Rất đúng d- Cả a, b, c đúng 8/ N.d nào sau đây t. em thuộc người chưa tự tin: a- Luôn lệ thuộc c- Nghe người khác người khác vẫn chưa làm được b- Luôn dựa dẫm người khác d- Cả b, c đúng B. Câu hỏi tự luận: 1- Thế nào là tôn sư trọng đạo? Cho 1 vài câu ca dao, tục ngữ nói về lòng tôn sư trọng đạo? 2- Liên hệ bản thân về việc rèn luyện và thực hiện những phẩm chất đã học. II/ Học sinh làm bài: Yêu cầu nghiêm túc, tự giác. III/ Đáp án: Trắc nghiệm: 5đ C1: 2đ C2: 2đ Tự luận: 4đ HT: 1đ HĐ4: Củng cố: - Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra. - Tự ôn. Xem bài 12 ( học kỳ II).

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD 7CD CB.doc