I . MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Giúp học sinh :
- Hiểu biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động thể thao.
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân, có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
+ Thầy : Sử dụng SGK, STK, câu hỏi tình huống, tranh bài 6.
+ Học sinh : Học bài, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập phục vụ môn học.
III . CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
70 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo duc công dân 6 - Trường THCS Phạm Hồng Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a vụ đối với nhà nước CHXHCNVN, được nhà nước bảo vệ và bảo đảm việc thực hiênh quyền và nghĩa vụ theo quy dịnh của pháp luật.
3. Những quy định khi đi đường:
- Người đi bộ: Đi trên hè phố, lề đường ( đI sát mép đường )
Tuân thủ đúng đèn tín hiệu, vạch kẻ đường.
- Người đi xe đạp:
+ Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác, không kéo, đẩy, không mang vác, chở cồng kềnh, không buông cả hai tay, không đi bằng một bánh.
+ Trẻ dưới 16 tuổi không lái xe gắn máy, đủ 16 đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.
4. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể , tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì?
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể , không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phảI theo đúng pháp luật.
- Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác. Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, thân thể, danh dự, nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
Ngày soạn:./../201 Ngày dạy:./../201
Tuần 33 Tiết 33
Kiểm tra học kỳ II
I. Mục tiêu bài giảng:
- kiểm tra , đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học ở học kỳ II.
- Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học, logic, trình bày bài kiểm tra ngắn gọn, đễ hiểu.
- Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài.
II. Phương tiện thực hiện:
- Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án.
- Trò: Ôn bài, giấy kiểm tra.
III. Cách thức tiến hành:
Kiểm tra viêt.
IV. Tiến trình kiểm tra:
1. ổn định tổ chức:
2. KIểm tra bài cũ: Không.
3. Kiểm tra viết:
A. Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu1: Hãy đánh dấu + vào trước hành vi em cho là đúng, khi tham gia giao thông.
Đi xe đạp chở ba.
Đi đúng phần đường quy định.
Lạng lách, đánh võng, đi xe bằng một bánh.
Đi bộ dưới lòng đường.
Câu 2: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây hành vi nào là sai ( Điền S vào trước biểu hiện mà em chọn ).
Chỉ chăm chú học tập, ngoài ra không làm việc gì.
Ngoài giờ học ở trường còn tự học và giúp đỡ gia đình.
Ngoài giờ học còn tham gia hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, Hoạt động thể dục, thể thao.
Lên kế hoạch học từng tuần cụ thể để thực hiện.
Câu 3: Theo em trong những trường hợp sau, trường hợp nào là công dân Việt Nam ( Đánh dấu + vào trước đáp án mà em chọn ).
Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
Người nước ngoài công tác có thời hạn tại Việt Nam.
Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
Người Việt Nam dưới 18 tuổi.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em? Công ước này thể hiện điều gì?
Câu 2: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì? Trách nhiệm của công dân trong vấn đề này?
B. Đáp án và hướng dẫn chấm:
I.Phần trắc nghiệm:
Câu 1: 1 điểm.
- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 2
Câu 2: 1 điểm.
- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 1
Câu 3: 1 điểm.
- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 4
II. Phần tự luận:
Câu 1: 3.5 điểm.
- Nội dung các nhóm quyền gồm 4 nhóm.
+ Nhóm quyền sống còn.
+ Nhóm quyền bảo vệ
+ Nhóm quyền phát triển...
+ Nhóm quyền tham gia
Câu 2: 3.5 điểm.
- Đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất.
- Công dân có quyền BKXP về thân thể
- Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Mọi việc xâm hại đến người khác đều bị trừng phạt nghiêm khắc.
4. Củng cố:
- Giáo viên thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu luật an toàn giao thông.
Ngày soạn:./../201 Ngày dạy:./../201
Tuần 34 Tiết 34 Ngoại khoá
Tìm hiểu luật an toàn giao thông
I. Mục tiêu bài giảng:
- Giúp học sinh nắm được một số qui định của luật an toàn giao thông đường bộ.
- Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thưch hiện tốt luật giao thông đường bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức sống, học tập , lao động theo qui định của pháp luật.
II. Phương tiện thực hiện:
- Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông ( Biển báo giao thông, Một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ )
- Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông đường bộ.
III. Cách thức tiến hành:
Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Giảng bài mới:
? Hãy kể tên các loại đường giao thông ở Việt Nam.
? Nêu những qui tắc chung dành cho người tham gia giao thông.
? Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những gì.
? Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa gì.
? Hệ thống đèn tín hiệu có ý nghĩa gì.
? Hệ thống biển báo gồm mấy nhóm? Là những nhóm nào.
1. Hệ thống giao thông Việt Nam:
- Đường bộ.
- Đường sắt.
- Đường thuỷ.
- Đường không.
- Đường ống (hầm ngầm)
2. Những quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ:
a. Quy tắc chung:
- Đi bên phải mình.
- Đi đúng phần đường quy định.
- Chấp hành đúng hệ thống báo hiệu đường bộ.
- Nghiêm chỉnh chấp hành sự điều khiển của cảnh sát giao thông.
b. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm:
Hiệu lệnh người điều khiển, tín hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu , rào chắn
- Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa điều khiển, chỉ huy người tham gia giao thông sao cho giao thông được đảm bảo thông suốt.
VD: Khi người cảnh sát giơ tay thẳng đứng ( tất cả mọi người phải dừng lại )
- Đèn tín hiệu:
+ Đèn xanh: Được đi.
+ Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch.
+ Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu mọi người phải dừng trước vạch.
+ Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng cần chú ý.
- Hệ thống biển báo: Gồm 5 nhóm.
+ Biển báo cấm.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển hiệu lệnh.
+ Biển chỉ dẫn.
+ Biển phụ.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của các nhóm biển báo trên.
4. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Hệ thống nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu thêm về luật an toàn giao thông đường bộ.
Ngày soạn:./../201 Ngày dạy:./../201
Tuần 35 tiết 35 Ngoại khoá
Tìm hiểu luật an toàn giao thông
I. Mục tiêu bài giảng:
- Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ.
- Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt ATGTĐB.
- Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo pháp luật.
II. Phơng tiện thực hiện:
- Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông.
- Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông.
III. Cách thức tiến hành:
Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Giảng bài mới: Thực hiện trật tự an toàn giao thông ( bài 2 ).
- Học sinh đọc tình huống 1.1
? Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông.
? Em của Hùng có vi phạm gì không? vì sao.
- Học sinh đọc tình huống 1.2.
? Tuấn nói có đúng không? Vì sao.
? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như thế nào.
? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4.
? Hãy nhận xét những hành vi đó.
? Quy tắc chung về đi đường.
? Những quy định dành cho người đi xe mô tô, gắn máy.
? Những quy định đối với người đi xe đạp.
? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô sơ.
? Pháp luật quy định như thế nào về an toàn đường sắt.
- Hớng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3.
I. Tình huống, tư liệu:
1. Tình huống:
- Sử dụng ô khi đi xe gắn máy.
- Có: Người ngồi trên xe mô tô không được sử dụng ô vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông- có thể gây tai nạn giao thông.
- Không đúng: Vì đó là hành vi phá hoại công trình giao thông đường sắt.
- Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an toàn. hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn.
2. Quan sát ảnh:
- Đi xe bằng một bánh.
- Dùng chân đẩy xe đằng trước.
- Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại.
- Vác sắt qua đường tàu.
+ Đó là những hành vi gây mất trật tự an toàn giao thông có thể gây tai nạn GT.
II. Nội dung bài học:
1. Quy tắc chung về giao thôngĐB:
- Đi bên phải mình.
- Đi đúng phần đường quy định.
- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
2. Một số quy định cụ thể:
- Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
- Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, gắn máy.
- người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn hoa, công viên.
- Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo an toàn không gây cản trở giao thông.
3. Một số quy định cụ thể về ATĐS :
- Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có phương tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách an toàn.
- Không đặt vật chướng ngại trên đường sắt, trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai thác đá cát, sỏi trên ĐS .
III. Bài tập:
- Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó.
- Bài tập 3:
+ Đồng ý: b, đ, h.
+ Không đồng ý: a, c, d, e, g, I, k, l.
4. Củng cố bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà : Tìm hiểu tiếp luật GTĐB.
File đính kèm:
- Cong Dan 6(3).doc