Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 37 - Bài 15: Cở sở của ăn uống hợp lí (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Nêu được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: chất đạm, chất đường bột, chất béo.

 2. Kĩ năng:

 - Nhận biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn , cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo dinh dưỡng và ngon miệng

 3. Thái độ :

 - Yêu thích công việc nấu ăn và vận dụng vào những bữa ăn hàng ngày, giữ gìn và bảo vệ được thực phẩm trong thiên nhiên.

 4. Tích hợp môi trường:

 - Đảm bảo vệ sinh khi ăn uống và thu dọn vệ sinh nơi ăn uống.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 1. Chuẩn bị giáo viên:

 - Giáo án, các tài liệu liên quan.

 2. Chuẩn bị của học sinh:

 - Chuẩn bị trước bài mới.

 

docx2 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 37 - Bài 15: Cở sở của ăn uống hợp lí (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Ngày soạn : 01/01/2014 TIẾT 37 Ngày dạy: 03 /01/ 2014 BÀI 15: CỞ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: chất đạm, chất đường bột, chất béo. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn , cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo dinh dưỡng và ngon miệng 3. Thái độ : - Yêu thích công việc nấu ăn và vận dụng vào những bữa ăn hàng ngày, giữ gìn và bảo vệ được thực phẩm trong thiên nhiên. 4. Tích hợp môi trường: - Đảm bảo vệ sinh khi ăn uống và thu dọn vệ sinh nơi ăn uống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị giáo viên: - Giáo án, các tài liệu liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: - Cơ thể chúng ta rất cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Vậy chất dinh dưỡng đó gồm những chất gì, có nguồn gốc từ đâu tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu. b. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 :Tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất đường bột - GV cho HS quan sát hình 3.1 sgk và nhận xét về thể trạng của 2 bạn. + Quan sát hình 3.2 sgk em hãy cho biết nguồn cung cấp chất đạm. - GV nhận xét, kết luận - GV cho hs quan sát hình 3.3 sgk. Theo em hình vẽ cho ta biết điều gì. ? Chất đạm có chức năng gì khi tay chân chúng ta bị đứt, tóc bị rụng. ? Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm? - Cho hs quan sát H3.4 ? Tinh bột có trong những thực phẩm nào. ? Chất đường có trong thành phần nào - GV nhận xét, kết luận ? Chất bột có vai trò ntn đối với cơ thể. - GV phân tích thêm - GV gợi ý cho HS phân tích ví dụ hình 3.5. - GV tiểu kết và ghj bảng - HS: Bạn Nam: gầy còm, chân tay khẳng khiu thể hiện thiếu dinh dưỡng dài ngày. - Bạn gái: khoẻ mạnh, cân đối thể hiện đầy đủ chất dinh dưỡng. - HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời - HS trả lời - Phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em nhất là lứa tuổi học sinh. - HS: Quan sát hình 3.4 - HS trả lời * Chức năng: Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất khác( prôtêin, lipit) - HS : Chú ý lắng nghe - HS dựa vào chức năng của chất đường bột trả lời. - HS ghi bài I. Vai trò của các chất dinh dưỡng 1. Chất đạm (protein) a. Nguồn cung cấp - Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, vịt, cá, trứng, sữa . - Đạm thực vật: Lạc, đậu nành, các loại đậu hạt. b. Chức năng dinh dưỡng. - Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trong nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Chất đạm góp phần xây dựng và tái tạo các tế bào, tăng khả năng đề kháng, đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2. Chất đường bột (gluxit) a. Nguồn cung cấp - Chất bột: các loại ngũ cốc: gạo, khoai, sắn, các loại củ quả khác... - Chất đường: kẹo, mía, mật ong. b. Chức năng dinh dưỡng - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất khác( prôtêin, lipit) Hoạt động 2 :Tìm hiểu vai trò của chất béo ? Chất béo thường có trong thành phần nào ? Chất béo động vật có trong những thực phẩm nào. ? Chất béo thực vật có trong những thực phẩm nào. ? Nhà em thường sử dụng loại chất béo nào. ? Theo em chất béo có chức năng ntn đối với cơ thể - Làm cách nào để có được nguồn thực phẩm cung cấp chất béo? - GV tiểu kết và ghi bảng - Trong mỡ động vật, dầu thực vật. - Có trong mỡ lợn, bơ, phomat... - Lạc, vừng, ô lưu... - Học sinh kể tên các chất béo theo sử dụng ở gia đình - HS trả lời - Cần tích cực chăm nuôi ở gia đình. - Sản xuất cây vừng, lạc. - HS ghi bài 3. Chất béo a. Nguồn cung cấp - Chất béo động vật: mỡ lợn, sữa, bơ, mật ong... - Chất béo thực vật chế biến từ lạc, vừng,ô lưu... b. Chức năng dinh dưỡng. - Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể - Chuyển hoá một số VTM cần thiết cho cơ thể. 4. Củng cố - đánh giá: ? Kể tên các chất dinh dưỡng vừa học ? Các chất dinh dưỡng đó có trong các loại thực phẩm nào 5. Nhận xét- dặn dò: - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc trước phần I4,5,6,7, II của bài 6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxTuan 19 Cong nghe Tiet 37 2013 2014.docx