Giáo án Giáo duc công dân 6 - Tiết 30 - Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được quy định trong Hiến Pháp của Nhà nước ta.

 2. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác, tự bảo vệ chỗ ở của mình. .

3. Kĩ năng: -Phân biệt được đâu là hành vi vi phạm pháp luật, đâu là hành vi biết bảo vệ chỗ ở của mình và người khác; biết phê phán, tố cáo những vụ vi phạm .

II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:

- Sách bài tập GDCD 6.

- Hiến pháp 1992 ( Điều 73 )

- Bộ luật hình sự 1999 ( Điều 124)

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 6006 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo duc công dân 6 - Tiết 30 - Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Tiết 30 - Bài 17: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở Ngày soạn:10 / 4 / 2005 Ngày dạy: 13 / 4 / 2005 I .MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được quy định trong Hiến Pháp của Nhà nước ta. 2. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác, tự bảo vệ chỗ ở của mình. . 3. Kĩ năng: -Phân biệt được đâu là hành vi vi phạm pháp luật, đâu là hành vi biết bảo vệ chỗ ở của mình và người khác; biết phê phán, tố cáo những vụ vi phạm . II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: Sách bài tập GDCD 6. Hiến pháp 1992 ( Điều 73 ) Bộ luật hình sự 1999 ( Điều 124) III.NỘI DUNG: - Khắc sâu: Những quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: -Pháp luật nước ta đã có những quy định như thế nào về quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân? -Khi thân thể, bị người khác xâmphạm thì em phải làmgì và làm như thế nào? 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -H: Hãy nêu những quyền của công dân mà em đã được học? HS: Quyền học tập, quyền đượcbảo hộ tính mạng và nhân phẩm . GV : Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 quyền của công dân được pháp luật bảo hộ. Đó là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. b. Dạy – học bài mới: Hoạt động 1: Khai thác tình huống trong SGK * HS đọc tình huống. * GV tổ chức cho HS thảo luận: 3’ -Nhóm 1: Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hoà? Trước sự việc xảy ra như vậy, bà Hoà đã có suy nghĩ và hành động gì? -Nhóm 2: Theo em , bà Hoà hành động như vậy là đúng hay sai? Tại sao? -Nhóm 3: Bà Hoà nên làm như thế nào để xác minh được nhà T. lấy trộm tài sản của mình mà không xâm phạm về chỗ ở của người khác? -HS phát biểu ý kiến. -GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng, hướng dẫn các nhóm khác bổ sung. -GV chốt ý đúng. -H: Qua tình huống này em rút ra được bài học gì cho bản thân? ( Không tự ý vào nhà của người khác khi người đó chưa cho phép). * GV chuyển ý sang HĐ 2 I. Tình huống ( SGK /55 ): 1.Gia đình bà Hoà: * Mất con gà mái hoa mơ. * Mất quạt bàn. * Bà Hoà nghĩ: chỉ có mẹ con nhà T. lấy trộm nên đòi vào khám nhà. Mẹ con nhà T. không cho, bà Hoà cứ xông vào khám. 2. Hành động của bà Hoà là sai. Vì bà Hoà vào khám nhà bà T. khi chưa được sự đồng ý của mẹ con nhà T. và chỉ dựa vào sự nghi ngờ chỉ có mẹ con nhà T. lấy trộm. Õ Việc làm này không có căn cứ chính đáng. 3.Bà Hoà: -Quan sát, theo dõi. -Nhờ chính quyền địa phương can thiệp. -Không được tự ý vào khám nhà của mẹ con nhà T. Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung bài học: - H: Trong tình huống trên, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? ( bà Hoà ) -H: Vì sao em có thể khẳng định được điều đó? ( Quy định điều 73 – Hiến pháp 1992) -GV giới thiệu điều 73- Hiến pháp 1992. -H: Qua đó cho biết em hiểu thế nào về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? - GV giới thiệu những trường hợp pháp luật cho phép vào khám chỗ ở của người khác trên bảng phụ. + Khi cần bắt người can tội lẩn tránh trong nhà. + Khi cần thu thập tang vật chứng cứ liên quan đến tội phạm. -H: Chỗ ở của các em là gì? ( Phòng nội trú). -H: Các thầy cô có quyền khám xét chỗ ở của các em không? Vì sao? Khám xét khi nào? ( Có, vì thầy cô được nhà nước giao quản lí các em. Khám xét khi khu nội trú có một số vấn đề: mất cắp ; chứa chấp, tàng trữ hung khí) -H: Theo em, những hành vi nào là hành vi vi phạm pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? + Tự ý vào chỗ ở của người khác. + Tự ý lục lọi đồ của người khác. + Thuê mượn nhà rồi chiếm, đuổi chủ ra khỏi nhà -H: Người vi vi phạm pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật xử lí như thế nào? ( phạt cảnh cáo cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc bị phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm – điều 124-BLHS 1999) -H: Em đã làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? * GV sơ kết HĐ 2 – Chuyển ý sang HĐ 3 II. Nội dung bài học: 1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân : -Là một trong những quyền cơ bản của công dân, điều đó có nghĩa là: + Các cơ quan nhà nước, mọi người phải tôn trọng chỗ ở của công dân. + Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu người đó không đồng ý , trừ trường hợp pháp luật cho phép. Trách nhiệm của mỗi người: -Biết tôn trọng chỗ ở của người khác. -Biết tự bảo vệ chỗ ở của mình. -Phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật , xâm phạm chỗ ở của người khác. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập, củng cố kiến thức: * GV dùng bảng phụ giới thiệu bài tập đ / 56 / SGK. - HS đọc bài tập , xác định yêu cầu đề. - HS thảo luận, xử lí tình huống. -HS phát biểu ý kiến, nhận xét, bổ sung. -GV chốt đáp án. - GV nhắc nhở HS ở nội trú cần chú ý những quy định của nhà trường khi có người thân đến thăm, chú ý cảnh giác khi có người lạ đến trường mà không có lí do, vào phòng người khác cần gõ cửa III. Bài tập: * Bài tập đ / 56 / SGK: -Đến nhà bạn mượn truyện nhưng không có ai ở nhà: em nên về rồi hôm sau đến mượn , không tự ý lấy về. -Bố mẹ đi vắng, có người đến kiểm tra đồng hồ điện: em nên quan sát, theo dõinếu thấy có điều gì khả nghi tìm cách nhờ hàng xóm giúp 3. Củng cố bài học: -HS nhắc lại nội dung bài học ( Bài tập trắc nghiệmtrong sách tình huống GDCD 6). 4. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc nội dung bài học. Chú ý thực hành các nội dung đã học. -Làm các bài tập a, b, c, d vào vở. - Chuẩn bị bài 18 : Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc