1. Kiến thức:
- Nêu được công ước LHQ về quyền trẻ em có mấy quyền.
- Nêu tên 4 nhóm quyền trẻ em.
- Nhận biết các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Nêu được khái niệm công dân và căn cứ xác định công dân.
- Nêu được qui định của pháp luật đối với người đi bộ.
- Nhận biết các hành vi đúng và sai về ATGT.
- Nêu được ý nghĩa của học tập.
2. Kĩ năng:
Thực hiện các biện pháp học tập tốt.
3. Thái độ:
Thái độ tích cực, tự giác làm bài ngiêm túc.
II. Hình thức kiểm tra:
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
III. Ma trận đề:
4 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 27: Kiểm tra viết 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 28 Ngày soạn: 18 /2 /2014
TIẾT: 27 Ngày KT: 3/3/2014
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được công ước LHQ về quyền trẻ em có mấy quyền.
- Nêu tên 4 nhóm quyền trẻ em.
- Nhận biết các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Nêu được khái niệm công dân và căn cứ xác định công dân.
- Nêu được qui định của pháp luật đối với người đi bộ.
- Nhận biết các hành vi đúng và sai về ATGT.
- Nêu được ý nghĩa của học tập.
2. Kĩ năng:
Thực hiện các biện pháp học tập tốt.
3. Thái độ:
Thái độ tích cực, tự giác làm bài ngiêm túc.
II. Hình thức kiểm tra:
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
III. Ma trận đề:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Công ước LHQ về quyền trẻ em.
Nêu được công ước LHQ về quyền trẻ em có mấy quyền.
Nêu tên 4 nhóm quyền trẻ em.
Nhận biết các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
0,5
1
10%
0,5
1
10%
2
2,5
25%
Công dân CHXHCNVN.
Nêu được khái niệm công dân và căn cứ xác định công dân.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
1
10%
Thực hiện trật tự ATGT.
Nêu được qui định của pháp luật đối với người đi bộ.
Nhận biết các hành vi đúng và sai về ATGT.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
20%
1
1,5
15%
2
3,5
35%
Quyền và nghĩa vụ học tập.
Nêu được ý nghĩa của học tập.
Thực hiện các biện pháp học tập tốt.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
0,5
1
10%
0,5
2
20%
1
3
30%
Tổngsố câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
2
4
40%
2
2,5
25%
0,5
1
10%
0,5
2
20%
6
10
100%
IV/Nội dung đề kiểm tra :
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1:(0,5đ) Hãy khoanh tròn vào ý mà em chọn
Theo công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, quyền trẻ em có thể được chia thành mấy nhóm?
a. 3 nhóm. b. 4 nhóm
c. 5 nhóm d. 6 nhóm
Câu 2(1đ) Chọn các từ ( người dân, quốc tịch) điền vào chỗ trống sau cho đúng?
Công dân là (1).............................. của một nước .(2)............................. là căn cứ để xác định công dân của một nước.
Câu 3:(1,5 đ) Ghi chữ Đ tương ứng những hành vi đúng , chữ S tương ứng những hành vi sai về thực hiện trật tự an toàn giao thông.
HÀNH VI
KÉT QUẢ
a. Đi bộ trên hè phố
b. Đá bóng, đùa nghịch dưới lòng đường
c. Chạy qua đường không quan sát
d. Điều khiển xe đạp buông cả 2 tay.
e. Đi bộ sát mép đường.
g. Gặp đèn đỏ dừng lại.
B. Phần tự luận:(7điểm)
Câu 4:(2điềm) Hãy nêu qui định của pháp luật đối với người đi bộ.
Câu 5:(2điểm) Hãy nêu ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông ?. Kể tên các loại biển báo giao thông.
Câu 6: (3điểm)
a) Việc học tập có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân?
b) Để có kết quả học tập tốt, em cần phải làm gì?
V. Đáp án:
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Ghi chú
1
(0,5đ)
Khoanh tròn chữ b
0,5
2
(1 đ)
Công dân
Người dân
0,5
0,5
3
(1.5 đ )
a. Đ; b. S; c. S; d. S; e. Đ; g. Đ
Đúng mỗi ý 0.25đ
4
(2điểm)
* Quy định với người đi bộ.
- Đi trên hè phố hoặc lề đường
- trường hợp đường không có hè phố hoặc lề đường thì đi sát mép đường.
- Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẽ đường, cầu vượt dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ phải thực hiện đúng tín hiệu.
0,5
0,5
1
5
(2điểm)
* Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông:
- Đèn đỏ thì dừng lại.
- Đèn vàng đi chậm.
- Đèn xanh được đi.
* Biển báo giao thông gồm:
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển báo hiệu lệnh.
- Biển báo chỉ dẫn
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(3điểm
a) Ý nghĩa của việc học tập đối với bản thân:
- Học để có hiểu biết
- Có kiến thức
- Được phát triển toàn diện.
- Trở thành người có ích cho gia đình và xã hội
b) HS có thể nêu các việc làm khác nhưng cần thể hiện đúng yêu cầu( 4 việc làm). Ví dụ:
- Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
- Đến trường đều đặn.
- Chú ý nghe thấy cô giảng bài.
- Tích cực phát biểu ý kiến,.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
VI. Thống kê điểm:
Lớp
Điểm
6/1
6/2
Tổng cộng
0; 1; 2
3; 4
5; 6
7; 8
9; 10
Tổng số
VII. Nhận xét:
1. Ưu điểm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Khuyết điểm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Biên pháp khắc phục:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Duyệt
Cô Thành Phận
File đính kèm:
- TUẦN 28 Kiểm tra 1 tiết gdcd 6.doc