Giáo án Giáo duc công dân 6 - Tiết 1 đến tiết 37 - Trường THCS Bắc Hà

I. Mục tiêu bài học:

 1.Về kiến thức:

 - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 2. Thái độ:

 Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

 3. Kĩ năng:

 - Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.

 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT).

II.Phương pháp:

Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.

III.Tài liệu, phương tiện:

Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.

IV.Các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức.

2. Bài mới:

 - Sức khoẻ là vốn quý của con người. sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời=>

 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2/)

 

doc81 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo duc công dân 6 - Tiết 1 đến tiết 37 - Trường THCS Bắc Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chỉnh chấp hành sự điều khiển của cảnh sát giao thông. b. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm: Hiệu lệnh người điều khiển, tín hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu , rào chắn - Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa điều khiển, chỉ huy người tham gia giao thông sao cho giao thông được đảm bảo thông suốt. VD: Khi người cảnh sát giơ tay thẳng đứng ( tất cả mọi người phải dừng lại ) - Đèn tín hiệu: + Đèn xanh: Được đi. + Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch. + Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu mọi người phải dừng trước vạch. + Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng cần chú ý. - Hệ thống biển báo: Gồm 5 nhóm. + Biển báo cấm. + Biển báo nguy hiểm. + Biển hiệu lệnh. + Biển chỉ dẫn. + Biển phụ. Giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của các nhóm biển báo trên. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Hệ thống nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu thêm về luật an toàn giao thông đường bộ. Ngày soạn: Tuần: tiết 35 ngoại khoá tìm hiểu luật an toàn giao thông I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ. - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt ATGTĐB. - Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo pháp luật. II. PhƯơng tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông. - Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông. III. Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 6C: 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới: Thực hiện trật tự an toàn giao thông ( bài 2 ). - Học sinh đọc tình huống 1.1 ? Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông. ? Em của Hùng có vi phạm gì không? vì sao. - Học sinh đọc tình huống 1.2. ? Tuấn nói có đúng không? Vì sao. ? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như thế nào. ? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4. ? Hãy nhận xét những hành vi đó. ? Quy tắc chung về đi đường. ? Những quy định dành cho người đi xe mô tô, gắn máy. ? Những quy định đối với người đi xe đạp. ? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô sơ. ? Pháp luật quy định như thế nào về an toàn đường sắt. - Hớng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3. I. Tình huống, tư liệu: 1. Tình huống: - Sử dụng ô khi đi xe gắn máy. - Có: Người ngồi trên xe mô tô không được sử dụng ô vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông- có thể gây tai nạn giao thông. - Không đúng: Vì đó là hành vi phá hoại công trình giao thông đường sắt. - Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an toàn. hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn. 2. Quan sát ảnh: - Đi xe bằng một bánh. - Dùng chân đẩy xe đằng trước. - Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại. - Vác sắt qua đường tàu. + Đó là những hành vi gây mất trật tự an toàn giao thông có thể gây tai nạn GT. II. Nội dung bài học: 1. Quy tắc chung về giao thôngĐB: - Đi bên phải mình. - Đi đúng phần đường quy định. - Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. 2. Một số quy định cụ thể: - Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, gắn máy. - người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn hoa, công viên. - Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo an toàn không gây cản trở giao thông. 3. Một số quy định cụ thể về ATĐS : - Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có phương tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách an toàn. - Không đặt vật chướng ngại trên đường sắt, trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai thác đá cát, sỏi trên ĐS . III. Bài tập: - Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó. - Bài tập 3: + Đồng ý: b, đ, h. + Không đồng ý: a, c, d, e, g, I, k, l. 4. Củng cố bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : Tìm hiểu tiếp luật GTĐB. Ngày soạn: Tuần: Tiết 36 ôn tập I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ II để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II. - Rèn cho học sinh kỹ năng học bài logic, nhớ lâu, áp dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. - Giáo dục tư tưởng yêu thích môn học. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, câu hỏi ôn tập. - Trò: Ôn tập kiến thức đã học. III. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận, liệt kê, hệ thống. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tỏ chức: 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ. 3. Giảng bài mới: ? Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em. ? Công dân là gì. ? Dựa vào đâu để xác định công dân của mỗi nước. ? Những ai là công dân Việt Nam. ? Họ có quyền và nghĩa vụ gì. ? Những quy định của pháp luật dành cho người đi bộ. ? Những quy định của pháp luật dành cho người đi xe đạp. ? Trẻ em có được sử dụng xe gắn máy không. ? Pháp luật quy định như thế nào về quyền BKXP về thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân. 1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. - Nội dung: gồm 4 nhóm quyền. + Nhóm quyền sống còn. + Nhóm quyền bảo vệ. + Nhóm quyền phát triển. + Nhóm quyền tham gia. 2. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Công dân là dân của một nước. Dựa vào quốc tịch để xác định công dân của mỗi nước. - Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc tịch Việt Nam. - Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN, được nhà nước bảo vệ và bảo đảm việc thực hiênh quyền và nghĩa vụ theo quy dịnh của pháp luật. 3. Những quy định khi đi đường: - Người đi bộ: Đi trên hè phố, lề đường ( đI sát mép đường ) Tuân thủ đúng đèn tín hiệu, vạch kẻ đường. - Người đi xe đạp: + Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác, không kéo, đẩy, không mang vác, chở cồng kềnh, không buông cả hai tay, không đi bằng một bánh. + Trẻ dưới 16 tuổi không lái xe gắn máy, đủ 16 đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3. 4. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể , tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì? - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể , không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phảI theo đúng pháp luật. - Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác. Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, thân thể, danh dự, nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc. 4. Củng cố bài: - Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. Ngày soạn: Tuần: Tiết 37 Kiểm tra học kỳ II I. Mục tiêu bài giảng: - kiểm tra , đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học ở học kỳ II. - Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học, logic, trình bày bài kiểm tra ngắn gọn, đễ hiểu. - Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án. - Trò: Ôn bài, giấy kiểm tra. III. Cách thức tiến hành: Kiểm tra viêt. IV. Tiến trình kiểm tra: 1. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 6C: 2. KIểm tra bài cũ: Không. 3. Kiểm tra viết: A. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: Câu1: Hãy đánh dấu + vào trước hành vi em cho là đúng, khi tham gia giao thông. Đi xe đạp chở ba. Đi đúng phần đường quy định. Lạng lách, đánh võng, đi xe bằng một bánh. Đi bộ dưới lòng đường. Câu 2: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây hành vi nào là sai ( Điền S vào trước biểu hiện mà em chọn ). Chỉ chăm chú học tập, ngoài ra không làm việc gì. Ngoài giờ học ở trường còn tự học và giúp đỡ gia đình. Ngoài giờ học còn tham gia hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, Hoạt động thể dục, thể thao. Lên kế hoạch học từng tuần cụ thể để thực hiện. Câu 3: Theo em trong những trường hợp sau, trường hợp nào là công dân Việt Nam ( Đánh dấu + vào trước đáp án mà em chọn ). Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. Người nước ngoài công tác có thời hạn tại Việt Nam. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam. Người Việt Nam dưới 18 tuổi. II. Phần tự luận: Câu 1: Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em? Công ước này thể hiện điều gì? Câu 2: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì? Trách nhiệm của công dân trong vấn đề này? B. Đáp án và hướng dẫn chấm: I.Phần trắc nghiệm: Câu 1: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 2 Câu 2: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 1 Câu 3: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 4 II. Phần tự luận: Câu 1: 3.5 điểm. - Nội dung các nhóm quyền gồm 4 nhóm. + Nhóm quyền sống còn. + Nhóm quyền bảo vệ + Nhóm quyền phát triển... + Nhóm quyền tham gia Câu 2: 3.5 điểm. - Đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất. - Công dân có quyền BKXP về thân thể - Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Mọi việc xâm hại đến người khác đều bị trừng phạt nghiêm khắc. 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu luật an toàn giao thông.

File đính kèm:

  • docGA CD6 TIEU CHUAN.doc
Giáo án liên quan