I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.
- Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường.
2. Về kỹ năng: HS biết:
- Phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
- Thực hiện đúng quy định về trật tự, an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt.
3. Về thái độ: HS có ý thức:
- Tôn trọng những quy định về trật tự, an toàn giao thông.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng.
- Phê phán những hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông.
II. Các kĩ năng cần được giáo dục trong bài:
- Thu thập và xử lý thông tin về trật tự an toàn giao thông.
- Tư duy phê phán, đánh giá hành vi thực hiện đúng và chưa đúng pháp luật về giao thông.
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến an toàn giao thông.
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo duc công dân 6 - Bài 14: Thực hiện trật tự, an toàn giao thông (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Ngày soạn:09/02/2014
TIẾT 23 Ngày dạy: 14/02/2014
Bài 14
THỰC HIỆN TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG (T1)
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.
- Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường.
2. Về kỹ năng: HS biết:
- Phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
- Thực hiện đúng quy định về trật tự, an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt.
3. Về thái độ: HS có ý thức:
- Tôn trọng những quy định về trật tự, an toàn giao thông.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng.
- Phê phán những hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông.
II. Các kĩ năng cần được giáo dục trong bài:
- Thu thập và xử lý thông tin về trật tự an toàn giao thông.
- Tư duy phê phán, đánh giá hành vi thực hiện đúng và chưa đúng pháp luật về giao thông.
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến an toàn giao thông.
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A1 vắng. , Lớp 6A2 vắng:. , Lớp 6A3 vắng:.
2. Kiểm tra bài cũ: Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước?
3. Dạy - học bài mới:
*GV giới thiệu: Một số nhà nghiên cứu đã nhận định rằng “Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao thông là thảm hoạ thứ ba gây ra cái chết và thương vong cho loài người”. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó? (vào bài).
*Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Gv – Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay qua số liệu và thông tin.
* GV gọi HS đọc thông tin và sự kiện, sau đó quan sát bảng thống kê (số liệu GV mới cập nhật) và trao đổi bàn (2’) theo câu hỏi:
CNhận xét về tình hình tai nạn giao thông qua bảng? Nhận xét về mức độ và chiều hướng?
=> HS trả lời và bổ sung, GV nhận xét và chốt lại: Qua thông tin và sự kiện cho thấy: số vụ tai nạn, số người chết và bị thương có chiều hướng ngày càng gia tăng và mức độ thiệt hại do TNGT gây ra là rất lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân các vụ tai nạn.
*GV chia nhóm (2 bàn/1 nhóm) cho HS thảo luận (2’) theo câu hỏi:
- N1, 3: Nêu các nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn?
- HS: Dân cư tăng nhanh, các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều, quản lý của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế, ý thức người tham gia giao thông chưa tốt)
- N2, 4: Trong các nguyên nhân, nguyên nhân nào là chủ yếu và phổ biến nhất?
- HS: Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao thông và ý thức kém khi tham gia giao thông)
=> Đại diện nhóm HS trả lời – các nhóm nhận xét và bổ sung, GV nhận xét và chốt lại: Trong các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông thì con người là yếu tố cơ bản tham gia giao thông.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống báo hiệu và biển báo giao thông.
* GV treo bảng các loại tín hiệu đèn giao thông cho HS quan sát và yêu cầu HS dựa vào mục II/38 cho biết:
CLàm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn khi đi đường?
C Hệ thống báo hiệu giao thông bao gồm những gì?
-HS: nhìn vào bảng đèn tín hiệu và cho biết ý nghĩa mỗi loại: đèn đỏ - cấm đi, đèn xanh - được đi, đèn vàng đi chậm lại (chuyển tiếp giữa đèn xanh và đèn đỏ).
=>GV giải thích kỹ và lấy ví dụ cho từng loại.
* GV treo bảng phụ có gắn các loại biển báo giao thông cho HS quan sát và cho biết:
C Có mấy loại biển báo giao thông? Kể tên?
- HS: 3 loại (biển báo cấm – nguy hiểm và hiệu lệnh).
CĐặc điểm và ý nghĩa của biển báo cấm?
CĐặc điểm và ý nghĩa của biển báo nguy hiểm?
CĐặc điểm và ý nghĩa của biển báo hiệu lệnh?
- HS trả lời:
=> HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn xác, giới thiệu về luật giao thông đường bộ và nhấn mạnh: Trên đây là 3 loại biển báo thông dụng, ngoài ra còn có biển chỉ dẫn (cho HS xem hình: chữ nhật hoặc vuông, nền xanh lam) để chỉ dẫn đường đi hoặc điều cần biết yêu cầu người tham gia làm theo.
I. Thông tin, sự kiện
II. Nội dung bài học
1. Nguyên nhân phổ biến:
- Do ý thức người tham gia giao thông chưa tốt.
- Đường xấu và hẹp.
- Người đông, phương tiện không đảm bảo an toàn
2. Nhận biết tín hiệu:
- Tín hiệu xanh được đi
- Tín hiệu đỏ cấm đi.
- Tín hiệu vàng dừng lại trước vạch.
3. Các loại biển báo thông dụng: (3 loại).
a. Biển báo cấm:
- Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
b. Biển báo nguy hiểm:
- Hình tam giác đều, nền vàng viền đỏ, hình vẽ màu đen, thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng.
c. Biển hiệu lệnh:
- Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ màu trắng, báo điều phải thi hành.
4. Củng cố:*HS trả lời câu hỏi:
- Nguyên nhân gây ra các vụ tai nạn giao thông?
- Kể tên các loại tín hiệu đèn giao thông?
*GV chốt lại tiết 1:
- Khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành luật an toàn giao thông, để góp phần bảo vệ tính mạng của bản thân cũng như sự bình yên của xã hội.
5. Đánh giá: Em hãy nhận xét các việc làm sau:
- Đi xe đạp chở ba và đi giữa đường.
- Mang vác và chở vật cồng kềnh trên đường.
- Đá cầu và chơi bóng dưới lòng đường ...
6. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài theo các nội dung đã học.
- Tìm hiểu một số quy định về đi đường.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài tập.
7. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- GDCD Tuan 24.doc