Giáo án Giáo duc công dân 6 - Bài 14: Thực hiện trật tự, an toàn giao thông (tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học.

1. Về kiến thức: HS cần nắm:

 - Những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em.

 - Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông.

2. Về kỹ năng: HS biết:

 - Phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.

 - Thực hiện đúng quy định về trật tự, an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt.

3. Về thái độ: HS có ý thức:

 - Tôn trọng những quy định về trật tự, an toàn giao thông.

 - Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng. Phê phán những hành vi vi phạm trật tự, ATGT.

II. Các kĩ năng cần được giáo dục trong bài:

 - Thu thập và xử lý thông tin về trật tự an toàn giao thông.

 - Tư duy phê phán, đánh giá hành vi thực hiện đúng và chưa đúng pháp luật về giao thông.

 - Ra quyết định, giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến an toàn giao thông.

III. Tiến trình dạy - học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo duc công dân 6 - Bài 14: Thực hiện trật tự, an toàn giao thông (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Ngày soạn: 16/02/2014 TIẾT 24 Ngày dạy: 21/02/2014 Bài 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: HS cần nắm: - Những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em. - Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông. 2. Về kỹ năng: HS biết: - Phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. - Thực hiện đúng quy định về trật tự, an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt. 3. Về thái độ: HS có ý thức: - Tôn trọng những quy định về trật tự, an toàn giao thông. - Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng. Phê phán những hành vi vi phạm trật tự, ATGT. II. Các kĩ năng cần được giáo dục trong bài: - Thu thập và xử lý thông tin về trật tự an toàn giao thông. - Tư duy phê phán, đánh giá hành vi thực hiện đúng và chưa đúng pháp luật về giao thông. - Ra quyết định, giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến an toàn giao thông. III. Tiến trình dạy - học. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A1 vắng. , Lớp 6A2 vắng:. , Lớp 6A3 vắng:. 2. Kiểm tra bài cũ: - Để đảm bảo an toàn khi đi đường ta phải làm gì? - Kể tên các loại biển báo giao thông? Đặc điểm và ý nghĩa từng loại biển báo? 3. Dạy - học bài mới: *GV giới thiệu: Để đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường, ngoài việc nắm được các tín hiệu và biển báo giao thông tiết trước đã được học.Chúng ta phải tuân theo những quy định nào? Pháp luật nước ta quy định như thế nào với người tham gia giao thông?Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. (vào bài). *Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Gv – Hs Nội dung cần đạt * Tìm hiểu về luật an toàn giao thông *GV giới thiệu điều 30 - Luật giao thông đường bộ, yêu cầu HS dựa vào thông tin mục c/39 đàm thoại: CLuật giao thông quy định như thế nào cho người đi bộ? CTrường hợp không có hè phố, lề đường thì sao? =>GV nhấn mạnh: Nơi có đèn tín hiệu và vạch kẻ đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng và liên hệ tại địa phương cho các em biết và thực hiện. * Sau đó, GV giới thiệu điều 29 - Luật giao thông đường bộ cho HS biết và tìm hiểu: CLuật giao thông quy định như thế nào với người đi xe đạp? =>Cho HS quan sát tranh đi hàng 3 (SGK/40): CPháp luật quy định như thế nào về độ tuổi khi sử dụng phương tiện giao thông? CQuy định như thế nào về độ tuổi khi lái xe gắn máy? =>GV đặc biệt nhấn mạnh đến việc đội mũ bảo hiểm khi lái xe gắn máy và liên hệ về độ tuổi HS. CPháp luật quy định ntn về an toàn đường sắt? - HS: không chăn thả trâu bò, gia súc, chơi đùa trên đường sắt; thò đầu, tay chân ra ngoài khi tàu đang chạy; ném các vật nguy hiểm lên tàu và ngược lại. CCho biết ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông? -> Yêu cầu HS quan sát ảnh a/40-> nhận xét hành vi? => HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn xác và chốt lại: Chúng ta vừa tìm hiểu những quy định cơ bản của luật giao thông - phần nào giúp các em hiểu và thực hiện tốt để đảm bảo trật tự an toàn giao thông. * Thảo luận nhóm liên hệ thực tế. * GV chia nhóm (2 bàn /1 nhóm) cho HS thảo luận (2’) theo các câu hỏi: - N1, 3: Nhận xét về việc thực hiện an toàn giao thông của bản thân và tại địa phương em ở? - HS: Thực hiện chưa nghiêm, cụ thể: còn đi hàng 3 – 4, chạy xe giữa lòng đường, kéo đẩy nhau khi đi xe, chở 3 – 4 và xô nhau, xe từ trong ngõ lao ra không có tín hiệu còi xe, sang đường không xin hoặc xi nhan - N2, 4: Bản thân em đã làm gì để góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông? - HS: Học và thực hiện đúng theo quy định của luật giao thông, tuyên truyền quy định của luật giao thông, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện nhất là các em nhỏ, lên án tình trạng cố tình vi phạm . * Luyện tập, củng cố. - Cho HS quan sát các loại biển báo của bài tập b/40. CChỉ rõ biển nào cho phép người đi bộ và xe đạp? - GV cho HS liên hệ và cùng giải thích về bài c/40. *GV kết luận: Trật tự an toàn giao thông là vấn đề đáng quan tâm của mọi người – mọi nhà và toàn xã hội ->Vì vậy, Đảng và Nhà nước rất quan tâm đến vấn đề này. Để hưởng ứng phong trào đảm bảo trật tự an toàn giao thông, bản thân các em phải hiểu và thực hiện đúng luật an toàn giao thông. 3. Một số quy định về đi đường: a. Quy định đối với người đi bộ: - Phải đi trên hè phố, lề đường. - Không có lề thì đi sát mép đường. - Đi đúng phần đường quy định. - Đi theo tín hiệu giao thông. b. Đối với người đi xe đạp: không: - Đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng. - Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác. - Kéo, đẩy nhau, sử dụng ô, điện thoại di động. - Mang vác hoặc chở vật cồng kềnh. - Buông thả hai tay hoặc đi bằng một bánh. c. Đối với trẻ em: Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy. 4. Ý nghĩa: - Bảo đảm an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xẩy ra, gây hậu quả đau lòng cho mình và mọi người. - Bảo đảm giao thông thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông, ảnh hưởng đến hoạt động của xã hội. III. Bài tập. * Bài b/40: - Biển cho phép người đi bộ là 305 và 423b. - Biển cho phép người đi xe đạp là 304. * Bài c/40: vượt bên trái và tránh nhau bên phải. 5. Đánh giá: GV đưa tình huống cho HS giải quyết. Theo em, vì sao vấn đề an toàn giao thông hiện nay đang được xã hội rất quan tâm? 6. Hoạt động nối tiếp: - Học bài theo các nội dung. Hoàn thiện các bài tập vào vở. - Tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ học tập của HS. 7. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docGDCD Tuan 25.doc
Giáo án liên quan