1.Về kiến thức:
-Nêu được khái niệm, bản chất của PL; MQH giữa PL với kinh tế, chính trị, đạo đức.
-Hiểu được vai trò của PL đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và xã hội.
2.Về kĩ năng:
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.
3.Về thái độ:
Có ý thức tôn trọng PL; tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
82 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 12 - Tiết 1 đến 35 - Lê Ngọc Tài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hiệp định về GD-ĐT giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a
@
8
C.ước chống phân biệt đối xử với phụ nữ
@
V/ Dặn dò:
- Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
-Chuẩn bị các nội dung đã học để tiết sau ngoại khố.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết: 33 1221212121211211121212 43
ÔN TẬP HỌC KÌ II
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh :
Củng cố lại các kiến thức đã đã học , nắm chắc các kiến thức chính .
Có ý thức vận dụng những kiến thức đó trong cuộc sống. Có thái độ nghiêm túc trong học tập .
Hs có kỹ năng tổng hợp hệ thống hóa một cách chính xác, khoa học các kiến thức cần nhớ, chuẩn bị kiểm tra học kỳ II .
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Gv : Sgk,Stk, bảng phụ , phiếu học tập .
Hs : Chuẩn bị bài ở nhà .
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh .
III. Giảng bài mới:
1.Đặt vấn đề: Gv : Nêu yêu cầu của tiết ôn tập , gợi dẫn học sinh vào bài .
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập phần lý thuyết
Hoạt động của thầy và trò
GV ra câu hỏi thảo luận khắc sâu kiến thức theo các chủ đề ôn tập
1.Công dân với các quyền tự do cơ bản
2.Công dân với các quyền tự do cơ bản
3. Công dân với các quyền dân chủ
4. Pháp luật với sự phát triển của công dân
5. Pháp luật với sự phát triển của đất nước
6. Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại
Hs:
-Chia làm 6 nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác lắng nghe bổ sung
GV:
-Nhận xét bổ sung
-Chốt lại những ý chính
Nội dung kiến thức
I. Lý thuyết
1.Công dân với các quyền tự do cơ bản:
- Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân
2.Công dân với các quyền tự do cơ bản:
*Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân
3. Công dân với các quyền dân chủ
-Quyền bầu cử và quyền ứng cử các cơ quan đại biểu của nhân dân
-Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
-Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
-Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân
4. Pháp luật với sự phát triển của công dân
-Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân
-Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân
-Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân
5. Pháp luật với sự phát triển của đất nước
-Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước
-Một số nội dung cơ bản của pháp luật trong sự phát triển bền vững của đất nước
6. Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại
-Vai trò của PL đối với hòa bình và sự phát triển, tiến bộ của nhân lọai
-Điều ước quốc tế trong quan hệ giữa các quốc gia.
-Việt Nam với các ĐƯQT về quyền con người, về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập KT khu vực và quốc tế
b. Hoạt động 2:
Hướng dẫn hs làm một số bài tập ở SGK và gải quyết một số tình huống pháp luật.
Hoạt động của thầy và trò
- Hướng dẫn hs làm một số bài tập ở SGK.
-Giải quyết một số tình huống pháp luật.
Thời gian còn lại gv yêu cầu học sinh xem lại các bài tập sau mỗi bài học.
Bài tập nào còn vướng mắc HS trao đổi với nhau.
Gv: Giải đáp thắc mắc khi học sinh yêu cầu.
Nội dung kiến thức
II. Bài tập
(Các bài tập trong SGK)
IV.Củng cố:
Gv : Phát phiếu học tập cho học sinh về nội dung có liên quan đến một số bài học.
Hs : Làm bài vào phiếu học tập
Gv: Nhận xét bài làm của các em, sau đó khái quát nội dung ôn tập.
Gv : Khái quát nội dung chính
V.Dặn dò:
- Hs : Học bài, hoàn thành các bài tập .
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II .
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết: 34
KIỂM TRA HỌC KÌ II
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS có dịp ôn và nhớ lại các kiến thức đã học.
- Kiểm tra sự nhận thức và tiếp thu bài học của HS ở trên lớp, qua đó kết hợp với bài khảo sát đánh giá thực lực học tập của HS
- HS có kĩ năng làm bài kiểm tra môn giáo dục công dân, nhất là phần pháp luật và hiểu biết các vấn đề xã hội.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn đề thi học kì
- Soạn câu hỏi, viết đáp án, biểu điểm.
II/ Học sinh: - Ôn tập tất cả các bài từ đầu học kì II.
- Chuẩn bị giấy bút kiểm tra.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Đề kiểm tra học kì II:
ĐỀ THI I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN THI: GDCD LỚP 12. Thời gian: 45 phút
Câu 1: Thế nào là quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân? Ý nghĩa quyền học tập, quyền sáng tạo và phát triển của công dân? (4 đ)
Câu 2: Trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế? (3 đ)
Câu 3: Những năm qua, phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta dựa vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, công nghệ sản xuất còn sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu thải ra nhiều chất độc hại gây ô nhiễm nôi trường. Theo em để ngăn ngừa, hạn chế tình trạng này, nhà nước cần phải làm gì? (3 đ)
ĐÁP ÁN GDCD 12 (HK II)
Câu 1: (4 điểm)
* Quyền học tập: (1,5 điểm)
- Học tập từ thấp đến cao.
- Học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào
- Học thường xuyên, học suối đời
- Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
* Quyền sang tạo: (1,5 điểm)
- Được tự do nghiên cứu khoa học
- Tìm tòi suy nghĩ đưa ra phát minh sáng chế cải tiến kỹ thuật
- Sáng tác văn học, nghệ thuật
- Tạo ra sản phẩm, công trình khoa học
* Ý nghĩa: (1 điểm)
Quyền học tập, quyền sáng tạo và phát triển của công dân là quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ XHCN. Là cơ sở điều kiện cần thiết để con người phát triển toàn diện, trở thành công dân tốt đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nước.
Câu 2: (3 điểm).
- Quyền tự do kinh doanh của công dân: công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.. (1 điểm).
- Nghĩa vụ công dân khi thực hiện các hoạt đông kinh doanh. (2 điểm)
+ Kinh doanh đúng ngành nghề trong giấy phép kinh doanh và những ngành nghề pháp luật không cấm
+ Nộp thuế
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ môi trường
+ Tuân thủ các quy định về quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội
Câu 3: (3 điểm)
Trước thực trạng việc khai thác TNTN, việc sản xuất kinh doanh ở nước ta là một trong những nguyên nhân làm suy thoái môi trường, nhà nước cần phải áp dụng nhiều biện pháp, trong đó quan trọng nhất là các biện pháp phát triển khoa học-công nghệ:
-Đầu tư từng bước thay đổi trang thiết bị kỹ thuật lạc hậu thải ra nhiều chất khí và bụi gây ô nhiễm môi trường.
- Đầu tư phát triển mạnh KH-CN nhằm tạo ra các sản phẩm có thay thế các sản phẩm khai thác từ tự nhiên.
- Tuy vậy để thực hiện các biện pháp này thì đòi hỏi đầu tư rất nhiều vốn cho công tác nghiên cứu và mua các trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại.
IV/ thu bài nhận xét, dặn dò:
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
.....
......
Ngày soạn:
Tiết: 35 18
THỰC HÀNH, NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
MA TÚY VÀ CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS hiểu 1 số kiến thức về MT và các CGN
Nguyên nhân và tác hại của việc lạm dụng MT và các CGN
Cách phòng tránh
Một số thông tin về tình hình tệ nạn MT học đường
HS có kỹ năng từ chối mọi hành vi dụ dỗ, có bản lĩnh, tự tin trong cuộc sống
Nói không với MT và các CGN
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tư liệu, tranh ảnh, bảng phụ
-Học sinh: tìm hiểu thông tin về MT và các CGN
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức lớp :
II. Kiểm tra bài cũ:
III.Các thông tin
a, Ma túy là gì? MT là các chất hóa học có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo khi thâm nhập vào cơ thể người làm thay đổi tâm trạng, ý thức, trí tuệ của con người, làm cho con người bị lệ thuộc vào các chất đó, gây nên những tổn thương cho từng CN và cộng đồng.
-CGN là chất kích thích hoặc ức chế TK, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng
-Lưu ý: một số chất gây nghiện như cà phê, thuốc lá, bia, rượu là CGN nhưng không phải là MT( HS cần phải lưu ý)
b,Nguyên nhân:( HS thảo luận)
-Sử dụng thuốc có chứa MT không theo chỉ định của thầy thuốc
-Thiếu hiểu biết
-Tò mò, dua đòi
-Bế tắc trong cuộc sống
-...
c, Tác hại: ( HS thảo luận nhóm)
-Đối với cá nhân
-Đối với gia đình
-Đối với xã hội
d, cách phòng tránh (HS thảo luận)
4. GV đưa 1 số thông tin về tình hình tệ nạn MT ở lứa tuổi HS, SV
IV.Củng cố, hướng dẫn HS học bài ở nhà:
Học bài, tìm hiểu thêm thông tin về MT và các CGN
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GIAO AN GDCD 12 Tich hop KNS Chuandoc(1).doc