Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm pháp luật. (15’)
Phương pháp: đàm thoại, gợi mở
- GV: Em hãy kể tên một số luật mà em biết? Những luật đó do cơ quan nào ban hành? việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?
* Vậy PL là gì?
- HS: Thảo luận
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của pháp luật. (20’)
PP: Thuyết trình, vấn đáp,
- GV: Giới thiệu một số luật, sau đó cho HS n/xét về nội dung, hình thức:
- Hãy phân tích đặc trưng của luật HN & GĐ về nội dung, hình thức và hiệu lực pháp lí của luật?
+ Nội dung: Nam nữ tự nguyện kết hôn trên cơ sở tình yêu, tôn trọng lẫn nhau phù hợp sự tiến bộ xh.
54 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 12 - Tiết 1 đến 17 - Năm học 2013-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phẩm của công dân có được pháp luật bảo hộ hay không? đó là nội dung của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm(10’)
PP : Giáo viên tổ chức sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại, thuyết trình để dạy đơn vị kiến thức này.
? Theo em quyền này có được ghi nhận trong hiến pháp không?
? Công dân có quyền được bảo hộ vềVậy công dân có phải tôn trọng quyền này của người khác không?
Không chỉ cơ quan mà người tiến hành TTHS mà mọi công dân nói chung đều không được xâm phạm tới những quyền này của công dân.
? Vậy em hiểu từ bảo hộ có nghĩa là gì?
(che chở, bảo vệ, đảm bảo an toàn, không cho ai xâm phạm tới)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung (20’)
PP : thuyết trình, liên hệ, giảng giải
? Pháp luật bảo hộ về TM, SK, DD, NP của công dân được thể hiện ở mấy ND cơ bản?
(Hai nội dung cơ bản)
Với nội dung 1 giáo viên sử dụng tình huống trong SGK trang 57 để dẫn dắt cho học sinh năm được nội dung đó.
? Theo em nếu TM, SK của một người luôn bị đe doạ thì cuộc sống của người đó sẽ ra sao?
(luôn bị bất an, không yên ổn để LĐ, HT, CT vì tính mạng là vốn quý của con người)
? TM, SK của nhiều người luôn bị đe doạ thì xã hội sẽ thế nào? có phát triển lành mạnh được không?
? Đối với nội dung này pháp luật nước ta nghiêm cấm những hành vi nào?
? Thế nào là xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác?
? Em hãy nêu một vài ví dụ về hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác?
? Em sẽ làm gì nếu bị người khác bịa đặt điều xấu, vu cáo hoặc xúc phạm?
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.
b. Quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP.
* Thế nào là quyền được PL bảo hộ TM, SK, DD, NP của công dân.
- Được ghi nhận ở điều 71 HP 1992 (sđ) và điều 7 của BLTTHS.
- KN: Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
* Nội dung quyền được bảo hộ về TM, SK, DD, NP.
- Nội dung 1: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác.
+ Không ai được đánh người
+ Giết người, đe doạ giết người, làm chết người
- Nội dung 2: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.
+ Hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc phạm người gây thiệt hại về uy tín và danh dự của người đó
+ Dù ở cương vị nào cũng không được xúc phạm DD và nhâm phẩm của người khác.
* Ý nghĩa quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP.
( Đọc thêm)
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1.Tổng kết :
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
- Giáo viên cho học sinh giaỉ quyết một số bài tập tình huống trong BT tình huống trang 48 và 49.
4.2.Hướng dẫn học tập :
Về nhà làm bài tập cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
Ngày tháng năm
Duyệt của Tổ trưởng
..
Tuần: 16
Tiết: 16
Ngày soạn: 29/9/2013
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA
PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS nắm vững khắc sâu các kiến thức đã học.
- Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày.
- Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
- Giúp các em nắm được 1 số biển bá hiệu an toàn giao thông quan trọng
- Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Các bức tranh về tai nạn giao thông
- Một số biến báo hiệu giao thông
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị trước bài ngoại khóa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Lý tưởng sống là gì? ý nghĩa của Lý tưởng sống?
2. Ta có thể rèn luyên lý tưởng sống bằng cách nào?
HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay(15’)
PP: Nêu vấn đề, giảng giải
Hoạt động của thầy và trò
GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao thông trên toàn quốc hện nay...
? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông hiện nay?
? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông xảy ra?
? Vậy theo các em có những nguyên nhân nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông?
HS:.
Nội dung kiến thức
1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay ở địa phương.
- Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, đã đến mức độ báo động.
- Xe máy đi lạng lách đánh võng...
- Do rơm rạ phơi trên đường nên xê ô tô đã trật bánh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khách.
- Xe đạp khi sang đường không để ý xin đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau đâm vào.
Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông(10’)
PP: Đàm thoại, nêu vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
? Trong những nguyên nhân trên thì đâu là hững nguyên nhân chính dẫ đến các vụ tai nạn giao thông?
HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của người tham gia giao thông như:đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi không đúng làn đường
? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường?
HS:
Nội dung kiến thức
2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
- Do dân cư tăng nhanh.
- Do các phương tiện giao thông ngày càng phát triển.
- Do ý thức của người tam gia giao thông còn kém.
- Do đường hẹp xấu.
_ Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế.
3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ.
- Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông.
Hoạt động 3: Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ Việt Nam(10’)
PP: thảo luận, trực quan,
Hoạt động của thầy và trò
GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại biển lẫn lộn.
Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy phân biệt các loại biển báo.
- Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình.
GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa?
Nội dung kiến thức
4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn
- Biển hiệu lạnh
- Biển báo tạm thời
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
Gv : -Chốt lại các kiến thức trọng tâm
-Khái quát kiến thức chính .
-Nhận xét tinh thần hoạt động của HS
4.2. Hướng dẫn học tập
- Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học .
- Xem lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kì I
Ngày tháng năm
Duyệt của Tổ trưởng
..
Tuần: 17
Tiết: 17
Ngày soạn: 01/10/2013
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh :
Củng cố lại các kiến thức đã đã học , nắm chắc các kiến thức chính .
Có ý thức vận dụng những kiến thức đó trong cuộc sống. Có thái độ nghiêm túc trong học tập .
Hs có kỹ năng tổng hợp hệ thống hóa một cách chính xác, khoa học các kiến thức cần nhớ, chuẩn bị kiểm tra học kỳ I .
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Thảo luận nhóm
-Động não
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Gv : Sgk,Stk, bảng phụ , phiếu học tập .
-Hs : Chuẩn bị bài ở nhà .
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập phần lý thuyết(20’)
PP: Đàm thoại, giảng giải
Hoạt động của thầy và trò
1.Pháp luật và đời sống:
2.Thực hiện pháp luật:
3.Công dân bình đẵng trước pháp luật:
4.Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
5.Quyền bình đẳng giữa các dân, tộc tôn giáo.
6.Công dân với các quyền tự do cơ bản
Hs:
-Chia làm 6 nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác lắng nghe bổ sung
GV:
-Nhận xét bổ sung
-Chốt lại những ý chính
Nội dung kiến thức cơ bản
I. Lý thuyết
1.Pháp luật và đời sống:
- Khái niệm, đặc trưng và bản chất của pháp luật.
-Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức.
-Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
2.Thực hiện pháp luật:
-Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
-Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
3.Công dân bình đẵng trước pháp luật:
-Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
-Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
-Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
4.Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
-Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
-Bình đẳng trong lao động.
-Bình đẳng trong kinh doanh.
5.Quyền bình đẳng giữa các dân, tộc tôn giáo.
- Bình đẳng giữa các dân tộc.
- Bình đẳng giữa các tôn giáo.
6.Công dân với các quyền tự do cơ bản
Các quyền tự do cơ bản của công dân:
b. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập(15’)
Hướng dẫn hs làm một số bài tập ở SGK và gải quyết một số tình huống pháp luật.
Hoạt động của thầy và trò
- Hướng dẫn hs làm một số bài tập ở SGK.
-Giải quyết một số tình huống pháp luật.
Thời gian còn lại gv yêu cầu học sinh xem lại các bài tập sau mỗi bài học.
Bài tập nào còn vướng mắc hs trao đổi với nhau.
Gv: Giải đáp thắc mắc khi học sinh yêu cầu.
Nội dung kiến thức
II. Bài tập
(Các bài tập trong SGK)
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới.
-Gv : Phát phiếu học tập cho học sinh về nội dung có liên quan đến một số bài học.
-Hs : Làm bài vào phiếu học tập
-Gv: Nhận xét bài làm của các em, sau đó khái quát nội dung ôn tập.
-Gv : Khái quát nội dung chính
4.2.Hướng dẫn học tập:
- Hs : Học bài, hoàn thành các bài tập .
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I .
Ngày tháng năm
Duyệt của Tổ trưởng
..
File đính kèm:
- Giao an GDCD 12(1).doc