Giáo án giảng dạy Tuần 18 - Khối 5

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc $35: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)

I/ Mục tiêu:

 Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.

 

doc31 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy Tuần 18 - Khối 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh kinh tế của nước ta. Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút -GV phát đề cho HS. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Phần1: Điền Đ vào ô trống đặt trước ý đúng, điền S vào ô trống đặt trước ý sai. Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A. Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. Phần 2: 1) Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? 2) Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 3) Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? Phần 1: (4 điểm-Nối mỗi ý đúng 0,5 điểm) Đúng : a, c, d, g, h, i Sai : b, c Phần 2 (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Ngành lân nghiệp gồm có các hoạt động: -Trồng rừng và bảo vệ rừng. -Khai thác gỗ và các lâm sản khác. Câu 2: (2 điểm) Đường ô tô Đường sắt Đường sông Đường biển Đường hàng không Câu 3: (2 điểm) -Thương mại gồm các hoạt động mua bán hang hoá ở trong nước và với nước ngoài. -Vai trò: Thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. 3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Tiết 5: Âm nhạc $17: Ôn tập và KT 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca và Ước mơ Ôn tập tập đoc nhạc số 4 I/ Mục tiêu. -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu diễn bài hát. - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 4 II/ chuẩn bị. - SGK, nhạc cụ gõ. - Một số động tác phụ hoạ III/ các hoạt động dạy học chủ yếu. phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. Phần hoạt động: A/Nội dung 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát. *Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bô ng hoa những bài ca” -GV hát mẫu lại bài hát: “Những bô ng hoa những bài ca” - GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát. - GV dạy thêm HS một số động tác phụ hoạ *Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Ước mơ” -GV hát mẫu lại bài hát: “Ước mơ” - GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát. - GV nhận xét đánh giá học sinh. -HS ôn tập lần lượt bài hát. -Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy... -Hát đối đáp đồng ca: - HS hát cả bài 2, 3 lần -HS ôn bài hát ứơc mơ. - HS trình bày trước lớp 3.Phần kết thúc. - Hát lại bài hát: Những bô ng hoa những bài ca và bài Ước mơ - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Thể dục. $36:Sơ kết học kì I I/ Mục tiêu - Yêu cầu hệ thống được những kiến thức kĩ năng đã học, những ưu khuýet điể trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì 2. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy vòng tròn quanh sân tập - Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Trò chơi “Người thừa thứ 3” 2.Phần cơ bản. *Ôn và kiểm tra lại cho những HS chưa hoà thành. - Chia tổ tập luyện * Sơ kết học kì 1: - GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1 *GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của từng học sinh. *Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” -GV cho HS khởi động . -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các đọng tác đội hình đội ngũ. Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 2 x 8 nhịp 3 phút 18-22 phút 6-8 phút 3 phút 10 – 12 phút 2-4 phút 4-5 phút 2 phút 1 phút 1 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHSK: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Tập làm văn $36: Ôn tập cuối học kì I (Thay kiểm tra) I/ Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -GV ghi đầu bài lên bảng. -GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào vở TLV. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS đọc đề. Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài, -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Khoa học $36: hỗn hợp I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Cách tạo ra một hỗn hợp. Kể tên một số hỗn hợp. Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình 75 SGK. -Muối tinh, mì chính, chén nhỏ, thìa. -Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước. -Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan trong nước. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số chất ở thể rắn ,thể lỏng thể khí? 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị” *Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: + Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định: + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? + Hỗn hợp là gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV – Tr. 129) -HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4. +Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo kuận nhóm 7 theo nội dung: +Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác? -Đại diện một số nhóm trình bày. -GV nhận xét, kết luận: SGV – Tr. 130 2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp. *Cách tiến hành: -GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ. -GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án và bảng sau đó lắc chuông để trả lời. -GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1-Làm lắng ; H.2-Sảy ; H.3-Lọc ) 2.5-Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 5. +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo mục thực hành trong SGK. -Bước 2: thảo luận cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.132. -HS thực hành như yêu cầu trong SGK. -HS trình bày. -Nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Toán $85: hình thang I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hình thành được biểu tượng về hình thang. -Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. -Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang. II/ Đồ dùng dạy học: Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Hình thành biểu tượng về hình thang: -Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang. 2.2-Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: -Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ: +Hình thang ABCD có mấy cạnh? +Có hai cạnh nào song song với nhau? +Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang? -Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang. -Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy? -GV kết luận về đặc điểm của hình thang. -HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. 2.4-Luyện tập: *Bài tập 1 (91): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Chữa bài. *Bài tập 2 (92): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. -Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //. *Bài tập 3 (92): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS vẽ vào SGK. -GV nhận xét. *Bài tập 4 (92): (Các bước thực hiện tương tự bài 2). -Thế nào là hnhf thang vuông? -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. +Có 4 cạnh. +Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. +Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau. -AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang. -Đường cao vuông góc với hai đáy. *Lời giải: Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 *Lời giải: -Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3 -Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2. -Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3 -Có bốn góc vuông: hình 1 -HS tự vẽ. *Kết quả: -Góc A, D là góc vuông. -Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.

File đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 18.doc
Giáo án liên quan