I. Mục tiêu.
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.
- Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120/ 1 phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, học sinh khá giỏi tương đối lưu loát,đọc diễn cảm được các đoạn văn, đoạn thơ thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
* HST: Tham gia hoạt động nhóm theo bạn
II. Đồ dùng- dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
86 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng- dạy học:
A. Ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1 (cả mẫu).
- GV chia nhóm, phát phiếu cho một số nhóm.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, trao đổi nhóm nhỏ để làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
VD: a. Từ ngữ chỉ hành động có lợi cho sức khỏe là:
- Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi,an dưỡng, nghỉ mát, du lịch.
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
- qua bài tập này em biết trẻ em có quyền gì?
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
* Q&G: Trẻ em có quyền ăn, ngủ, vui chơi thể dục thể thao.
+ Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Trao đổi nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
- GV dán 1 số tờ phiếu lên bảng cho các nhóm lên thi tiếp sức.
HS: Các nhóm lên thi tiếp sức, các nhóm khác làm vào vở bài tập.
- GV và tổ trọng tài nhận xét.
VD: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc lại các câu thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh.
VD: a. Khỏe như voi (Trâu, hùm)
b. Nhanh như cắt (chim cắt, gió, điện, sóc).
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu của bài và gợi ý để giải nghĩa.
- GV gọi HS phát biểu:
+ Tiên: Những nhân vật trong truyện cổ tích sống nhã nhặn, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng.
+ Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt.
+ Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
D. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về thuộc các thành ngữ tục ngữ trong bài.
THỨ SÁU NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2012
TOÁN
TIẾT 100 : PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
* HST: Tham gia hoạt động theo bạn
II. Đồ dùng- dạy học:
Các băng giấy hoặc hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động- dạy học:
A. Ổn định lớp.
B.Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS lên chữa bài tập.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số:
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy (như SGK).
HS: Quan sát 2 băng giấy để nhận biết.
+ Băng thứ nhất chia làm mấy phần bằng nhau?
HS: chia làm 4 phần.
+ Đã tô màu mấy phần?
- Tô màu 3 phần hay băng giấy.
+Băng thứ hai chia làm mấy phần?
- Chia làm 8 phần bằng nhau.
+ Đã tô màu mấy phần?
- Tô màu 6 phần hay băng giấy.
+ Phần tô màu của hai băng giấy này như thế nào?
- Bằng nhau.
=> Vậy =
GV: và là hai phân số bằng nhau.
HS: Tự viết:
Và
=> Tính chất (ghi bảng)
HS: Đọc lại nhiều lần.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- Cho HS tự làm bài rồi đọc kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Ta có:
+ Bài 2:
HS: Tự làm rồi nêu nhận xét của từng phần a, b (như SGK).
+ Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
a.
b.
a.
b.
- GV chấm bài cho HS.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 40 : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu “Nét mới ở Vĩnh Sơn”.
2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được đổi mới nơi các em sinh sống.
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
* KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng thu thập và xử lí thông tin( về địa phương cần giới thiệu). Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, cảm nhận chia sẻ, bình luận( về bài giới thiệu của bạn)( làm việc nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày, đóng vai)
* HST: Tham gia hoạt động theo bạn
II. Đồ dùng-dạy học:
Tranh minh họa, bảng phụ.
III. Các hoạt động- dạy học:
A. Ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài mẫu và làm bài cá nhân vào vở.
a. Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
HS: xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi quanh năm.
b. Kể lại những nét đổi mới nói trên.
- Đã biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm.
- Nghề nuôi cá phát triển.
- Đời sống của nhân dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có xe máy có điện dùng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý.
HS: 1 em nhìn bảng đọc lại dàn ý .
a. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương nơi em sống.
b. Thân bài: Giới thiệu những đổi mới.
c. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới.
+ Bài 2: Xác định yêu cầu của đề.
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
HS: Đọc yêu cầu của đề.
HS: Nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
VD: Tôi muốn giới thiệu với các bạn về phong trào giữ gìn xóm làng sạch đẹp ở xã Nghĩa Thịnh quê tôi.
HS: Thực hành giới thiệu.
- Giới thiệu trong nhóm.
- Giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu hay nhất.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
___________________________________________
LỊCH SỬ
TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Cảm phục sự thông minh sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
* HST: Tham gia hoạt động theo bạn
II. Đồ dùng- dạy học:
Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động- dạy học:
A. Ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
C . Bài mới:
1. Giới thiệu+ ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGV và nghe GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng.
- Cuối năm 1406 quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến đã thất bại (1406). Dưới ách thống trị của nhà Minh nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân đã nổ ra. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
- Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn đường Lạng Sơn.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV đưa các câu hỏi:
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?
+ Kị binh của nhà Minh đã thua trận như thế nào?
HS: 1-2 em dựa vào dàn ý trên để thuật lại diễn biến của trận Chi Lăng.
5. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
+ Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh ra sao?
=> Rút ra kết luận như SGK.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
KHOA HỌC
TIẾT 40 :BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I. Mục tiêu:
- HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bầu không khí trong sạch.
* KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí, kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí, kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch, kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.( động não, quan sát thảo luận theo nhóm nhỏ, kĩ thuật hỏi và trả lời, điều tra)
* HST: Tham gia hoạt động theo bạn
II. Đồ dùng- dạy học:
- Hình trang 80,81 SGK.
- Các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh
III. Các hoạt động- dạy học:
A. Ổn định lớp.
B. Kiểm trabài cũ.
Gọi HS đọc bài học.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch:
- Làm việc theo cặp:
HS: Quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- 2 em quay lại với nhau trả lời những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày kết quả:
* Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch là:
H1; H2; H3; H5; H6; H7
* Những việc không nên làm:
H4
- Liên hệ địa phương gia đình.
=> Kết luận (SGK).
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn.
* GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu bản cam kết và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động.
- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp .
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
_______________________________________
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 20
I. Yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 20.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
* HST: Tham gia thảo luận theo bạn. Bày tỏ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao100%.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
- Khen: Hương, Hà, Huyền, Kiều, Diu, Khiêu, Ven, Chương, Hươu
Tồn tại:
- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện chưa tốt.
- Chưa tự giác học bài và làm bài: Na, Gọn,Bông.
- Đi học quên đồ dùng.
2/ Phương hướng tuần 21:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 20.
- Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lười và yếu trong học tâp
- Thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập. – Phụ đạo, bồi dưỡng hs.
- Tham gia và hoàn thành tốt các phong trào do nhà trường và các đoàn thể phát động.
___________________________________________________________
File đính kèm:
- lop 4.doc