Giáo án giảng dạy lớp 4 - Trường Tiểu Học Tây Hồ - Tuần 32

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Qua việc tham quan tượng đài liệt sĩ ở địa phương có ý thức trách nhiệm về việc giữ gìn và làm đẹp nơi này .

- Biết làm những việc cụ thể để thể hiện ý thức giữ gìn các công trình công cộng và sự biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ .

II. Các hoạt động cụ thể :

 

doc31 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 - Trường Tiểu Học Tây Hồ - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S ghi được các phân số bé hơn đơn vị theo thứ tự vào tia số . Bài3: Y/C HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được phân số . + Y/C kết quả là phân số tối giản . Bài4: Luyện cho HS kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số . + HD HS yếu cách quy đồng 3 phân số . + GV nhận xét bài làm của HS . HĐ2. Củng cố - dặn dò: (1’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . - 2HS lên bảng chữa bài. + HS khác nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài . - HS nêu y/c đề bài . + Quan sát các hình vẽ SGK. + Y/C HS nêu được H3- là hình có phần tô màu biểu thị phân số (Khoanh vào c) + HS tự làm bài vào vở, rồi chữa bài . - HS vẽ tia số biểu thị các phân số từ 0 - 1được chia làm 10 phần bằng nhau. + Phân số ứng với mỗi vạch lớn hơn phân số đứng trước nó là . - HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau: VD : - HS nhớ lại các bước để thực hiện quy đồng mẫu số 2 phân số . VD : và MSC = 35 ; - Nhắc lại nội dung của bài . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . Tiết 2 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Trả lời câu hỏi: Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? ) - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu . II. Chuẩn bị: GV: Bảng lớp viết câu văn BT1(P. nhận xét ). Bảng phụ viết 3 câu BT1 ( P. luyện tập). 3 băng giấy - BT2. III. Các hoạt động trên lớp : A. Bài cũ: (4’) Y/C HS : - Đặt câu có bộ phận phụ trạng ngữ chỉ thời gian. B.Bài mới: (35’) *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’) HĐ1: Phần nhận xét . * Y/c HS đọc nối tiếp 2 bài tập . + Y/C HS tìm trạng ngữ trong câu. + Trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu ? + Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được ? HĐ2 : Phần ghi nhớ - Y/C HS đọc và học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ . HĐ3: Phần luyện tập Bài1: Y/c HS gạch chân dưới các bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu . (Treo bảng phụ ) Bài2: Y/C HS làm bài trên 3 băng giấy. + Xác định trạng ngữ trong từng câu trên ba băng giấy đó . + Dán 3 băng giấy lên bảng . + Y/C HS chữa bài, GV nhận xét . Bài3: Y/C HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. + GV nhận xét và tuyên dương những HS đặt được câu đúng, hay. C/Củng cố, dặn dò:(1’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS nêu miệng . + HS khác nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi bài . - 2HS nối tiếp đọc . + HS suy nghĩ và phát biểu : Trạng ngữ : Vì vắng tiếng cười - Bổ sung ý nghĩa nguyên nhân... Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? - 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK). Cho ví dụ minh hoạ . - HS đọc y/c bài tập1, lớp làm vào vở theo y/c, 3HS làm bảng lớp : KQ : Nhờ siêng năng, cần cù, .... Vì rét, ... Tại Hoa, ... - 3HS lên làm vào các băng giấ, HS khác làm vào vở : KQ : a) Vì học giỏi, ... b) Nhờ bác lao công, .... c) Tại vì mải chơi, . + HS khác nhận xét . - HS đọc y/c bài tập2: + HS nối tiếp đặt câu. + HS khác nhận xét . - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . Tiết 3 Mĩ thuật Tiết 4 Địa lí KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí. - Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản . - Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển . - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan biển . II. Chuẩn bị: Bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: (4’) - Em hiểu thế nào là đảo ? Quần đảo ? Cho VD . B.Bài mới: (34’) *GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.(1’) HĐ1: Khai thác khoáng sản . + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ? + Nước ta đang khai thác khoáng sản nào ? Dùng để làm gì ? + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó . * GV: Hiện nay dầu khí nước ta khai thác chủ yếu dùng cho xuất khẩu, ... HĐ2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản . - Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có nhiều hải sản . + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? + Nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ? C/Củng cố - dặn dò: (2’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS nêu . + HS khác nhận xét. - Theo dõi. - HS đọc thông tin trong SGK và nêu được: + Dầu khí . + Khai thác : Dàu khí, cát trắng, hải sản, ... Dùng để xuất khẩu . + Vài HS lên chỉ trên bản đồ . - HS kể tên các loại hải sản : Cá, tôm, cua, ... + HS mô tả lại việc đánh bắt , tiêu thụ hải sản của nước ta . - HS nêu : Đánh bắt cá bằng mìn, điện, vứt rác thải xuống biển, làm tràn dầu,.. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . Chiều Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2007 Tiết 1 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Mục tiêu:Giúp HS : - Ôn tập , củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số . II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ:(4’) - Chữa bài tập 5: Củng cố về phân số : So sánh và sắp xếp phân số . B.Bài mới: (36’) * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1: Bài tập ôn luyện . Bài1: Củng cố về cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số . - Y/C HS tìm mẫu số bé nhất ở câu b. Bài2: Y/C HS thực hiện các phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số . + Y/C HS làm và nhắc lại cách làm . Bài3: Y/C HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần đã biết và kết quả phép tính . + HS nêu y/c đề bài, làm bài rồi chữa bài + GV nhận xét kết quả bài HS . Bài4: Muốn tìm diện tích để xây bể nước ta làm thế nào ? + Y/C tìm diện tích vườn hoa ? + Y/C HS chữa bài . + Gv nhận xét, cho điểm . HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 1 HS chữa bài. + Lớp nhận xét. * HS mở SGK, theo dõi bài học . - HS đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở. + Chữa bài: VD : + HS chữa bài, HS khác nhận xét . - HS tự làm bài, rồi chữa : VD : + HS khác theo dõi, nhận xét . + Khi chữa bài, HS nêu lại cách tính . - HS làm được : KQ: + X = 1 X = 1 - X = + HS chữa bài, HS khác nhận xét . - Nêu được: + Tìm phần diện tích đã dùng để trồng hoa và làm đường đi . + Lấy diện tích cả vườn - diện tích đã dùng . 1 - ( ) = Vườn hoa . Diện tích vườn hoa : 20 x 15 = 300 m2 Diện tích xây bể : 300 x = 15 m2 + HS chữa bài lên bảng, HS khác nhận xét. * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật . - Thực hành viết mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật . II. Chuẩn bị: GV: 4 tờ giấy khổ rộng (Bài tập 2, 3). III.Các hoạt động trên lớp : A. Bài cũ: (4’) - Y/C HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật mà em đã quan sát (tiết trước) . B.Bài mới: (36’) *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’) HĐ1: HD HS làm bài tập . Bài1: Y/c HS nđọc kĩ bài : Con chuồn chuồn nước . + Xác định các đoạn văn trong bài. + Tìm ý chính của từng đoạn . Bài2: HS đọc y/c của bài. - Xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lý. (Treo bảng phụ đã viết 3 câu văn) + Y/C 1HS lên bảng đánh số thứ tự. + Y/C HS đọc lại đoạn văn. Bài3: Viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn “Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp”. + Viết câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. + GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm . HĐ2: Củng cố, dặn dò:(1’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS đọc bài . + HS khác nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi bài . - 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi . Nêu được: + Đoạn1: Từ đầu còn phân vân. (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ) . + Đoạn2: Còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn). - 1HS đọc y/c đề bài, HS khác đọc thầm . + 1HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng. KQ : Con chim .Đôi mắt nâu . Chàng chim gáy . + Vài HS đọc lại đoạn văn. - 1HS đọc đề bài và gợi ý. + HS viết đoạn văn theo y/c (Làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào ?) + HS đọc bài viết, HS khác nhận xét . - HS nhắc lại ND bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . Tiết 3 Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I.Mục tiêu: Giúp HS biết : - Quá trình trao đổi chất ở động vật . - Nhận biết được những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường . - Vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất ở động vật . II. Chuẩn bị: GV: Tranh trong SGK phóng to . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ:( 4’) - Động vật ăn gì để sống ? Lấy VD . B. Dạy bài mới(35’) - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1: Tìm hiểu về quá trình trao đổi chất ở động vật . - Y/C HS quan sát H1 và cho biết: Trong quá trình sống, động vật : + Cần lấy vào cơ thể những gì ? + Thải ra môi trường những gì ? - Kết luận: Quá trình động vật lấy vào cơ thể những yếu tố tự nhiên và thải ra môi trường nước tiểu, phân - gọi là quá trình trao đổi chất . HĐ2. Những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường . - GV treo sơ dồ câm sự trao đổi chất ở động vật . + Y/C HS điền những yếu tố mà động vật hấp thụ được và thải ra những gì ? + Y/C 1HS lên điền vào sơ đồ câm trên bảng . C. Củng cố – dặn dò:(1’) - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học - 2HS trả lời . + HS khác nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài học . - HS làm việc cả lớp : Quan sát và nêu được : + Bò, báo, nai: ăn cỏ, cần ánh sáng, uống nước, ... + Thải ra môi trường : Nước tiểu, phân, ... + HS nắm được mối liên hệ giữa động vật với môi trường . - HS làm bài cá nhân : Nêu được: + Động vật hấp thụ : Khí ô xi, nước, các chất hữu cơ trong thức ăn . + Thải ra : Khí CO2 , nước tiểu, các chất cặn bã . + 1HS xung phong lên điền . - 2HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau .

File đính kèm:

  • docTUAN 32.doc