Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Trường Tiểu học Mạo Khê B

I/ MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS có thể:

- Mô tả vùng trung du Bắc Bộ.

- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người trung du Bắc Bộ.

- Nêu được qui trình chế biến chè. Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tự tìm ra kiến thức.

- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Tranh qui trình sản xuất chè.

 

doc8 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Trường Tiểu học Mạo Khê B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à hoạt động sản xuất của con người trung du Bắc Bộ. - Nêu được qui trình chế biến chè. Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tự tìm ra kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng. II/ Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh qui trình sản xuất chè. III/ Hoạt động dạy học A. Bài cũ: 3’ ? Mô tả qui trình sản xuất phân lân? ? Tai sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1’ Nêu mục đích yêu cầu. 2. Vùng đồi núi với đỉnh tròn, sườn thoải: 9’ Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi: ? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? ? Các đồi ở đây như thế nào? ? Mô tả sơ lược vùng trung du? ? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - Gv treo bản đồ hnàh chính Việt Nam cho Hs chỉ các tỉnh có vùng đồi trung du. - Là một vùng đồi. - các đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. - Các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang là những tỉnh có vùng đồi núi trung du. 3. Chè và cây ăn quả ở trung du:9’ Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 2 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? ? H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? ? Xác định vị trí của hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang trên bản đồ? ? Trong những năm gần đây ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện những trang trại chuyên trồng loại cây gì? ? Quan sát H3 và nêu qui trình sản xuất chè? - Cây ăn quả (cam, chanh, dứa, vải) và cây công nghiệp (nhất là cây chè) - Chè ở Thái Nguyên. - Vải ở Bắc Giang. - Xuất hiện nhiều trang trại chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao. - Hái chè -> phân loại chè -> vò, sấy khô -> các sản phẩm chè. 4. Các hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:9’ Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - HS quan sát tranh ảnh đồi trọc và trả lời câu hỏi: ? Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lạ có nhiều đất trống đồi trọc? ? Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì? ? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? ? ở địa phương em thường trònh những loại cây gì? ? Em đã có ý thức bảo vệ rừng như thế nào? - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng bừa bãi làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Cây công nghiệp lâu năm: Keo, trẩy, sởcây ăn quả. - Diện tích trồng rừng nhày cảng tăng. - HS liên hệ thực tế.- Cây công nghiệp lâu năm: Keo, trẩy, sở...rừng bừa bãi làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. 5. Củng cố:1’ Nhận xét tiết học. Nhận xét của BGH Nhận xét của tổ trưởng TUẦN 6 Ngày soạn: 18/9/2009 Ngày giảng: 21/9/2009(4A); 23/9/2009(4B) BÀI 5: TÂY NGUYấN I/ Mục đích, yêu cầu Học xong bài học này, HS biết: - Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày được một số đặc điểu của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu). - Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh, để tìm kiến thức. II/ Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III/ Lên lớp A. Bài cũ (3-5’) - Yêu cầu HS mô tả vùng trung du Bắc Bộ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Các hoạt động dạy học: a) Tây Nguyên-xứ sở của các cao nguyên xếp tầng: 15’ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV treo tranh chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 và đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam. - 3 HS lên bảng chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam. - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu (SGK) xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao. - GV giới thiệu một số đặc điểm tiêu biểu của 4 cao nguyên. Các cao nguyên từ Bắc xuống Nam: - Cao nguyên Kom Tum - Cao nguyên Plây-Ku - Cao nguyên Đắc Lắc - Cao nguyên Lâm Viên - Cao nguyên Di Linh - Độ cao của các cao nguyên xếp theo thứ tự từ thấp đến cao + Đắc Lắc + Kom Tum + Di Linh + Lâm Viên b) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô: 15’ Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - HS dựa vào bảng số liệu ở mục 2-SGK: TLCH ? ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? ? Mùa khô vào những tháng nào? ? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? là những mùa nào? - 4-5 em mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên. - Mùa mưa: tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Mùa khô: tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12 - Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô 3. Củng cố, dặn dò: 1’ - HS chỉ bản đồ vị trí của Tây Nguyên và trình bày một số đặc điểm - Nhận xét tiết học. Nhận xét của BGH Nhận xét của tổ trưởng TUẦN 7 Ngày soạn: 25/9/2009 Ngày giảng: 28/9/2009(4A); 30/9/2009(4B) BÀI 6: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYấN I/ Mục đích, yêu cầu Học xong bài này, HS biết: - Một số dân tộc ở Tây Nguyên - Trình bày được những đặc điểm tiễu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên. - Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc ở Tây Nguyên. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Bài cũ (3-5’) Nêu một số đặc điểm của Tây Nguyên? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Các hoạt động 1. Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc sinh sống Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và TLCH ? Kể một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? ? Trong các dân tộc kể trên dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến? ? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? ? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - HS trả lời câu hỏi GV chốt ý Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Bước 1: HS đọc mục 2 và dựa vào tranh ảnh để thảo luận. ? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? ? Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả nhà rông? ? Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? - Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc - GV-HS nhận xét Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Bước 1: Các nhóm đọc mục 3 (SGK) và H1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận. ? Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc gì? ? Nhận xét về trang phục của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. ? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? ? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? ? Người Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? ? ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng - Kinh, Mông, Tày, Nùng - Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt. . . - Đang chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên giàu và đẹp. ị Tây Nguyên có nhiều dân tộc chung sống nhưng đây là nơi thưa dân nhất nước ta. 2. Nhà rông ở Tây Nguyên - Nhà rông - Sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn. - Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng. 3. Trang phục lễ hội: - Nam: đóng khố - Nữ: Quấn váy - Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc. - Mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch họ thường tổ chức lễ hội - Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu. . . - Uống rượu, múa hát - Đàn tơ rưng, đàn krông-pút, cồng, chiêng ị Ghi nhớ (SGK) 3, Củng cố, dặn dò: 1’ - Nhận xétp tiết học - Chuẩn bị cho tiết 2. Nhận xét của BGH Nhận xét của tổ trưởng TUẦN 8 Ngày soạn: 01/10/2009 Ngày giảng: 05/10/2009(4A); 07/10/2009(4B) BÀI 7: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYấN I/ Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Trình bày một số hoạt động sản xuất tiêu biểu của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất ba dan và chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ. - Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ, bảng thống kê. - Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. II/ Đồ dùng dạy học Bản đồ, tranh ảnh. III/ Hoạt động dạy học A. Bài cũ:3’ ? nêu một số dặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục và lễ hội của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1’ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 2. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan:15’ Hoạt động 1: - Yêu cầu HS quan sát H1. ? Chỉ trên lược đồ và kể tên các cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên và giải thích lí do - Hãy quan sát bảng số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp và cho biết: ? Loại cây trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? ? Cây công nghiệp có giá trị kinh tế gì? - Nhận xét các câu trả lời của HS. - GV kết luận: SGK - HS lên bảng vừa chỉ bản đồ vừa trả lời. - Cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên là: Cà phê, cao su, hồ tiêu. Vì các cây đó phù hợp với đất đỏ ba dan, tơi xốp phì nhiêu. - Loại cây trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là: cà phê ở Buôn Ma Thuột. + HS chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ. - Cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, thông qua việc xuất khẩu. 3. Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ:15’ Hoạt động 2: - Yêu cầu HS quan sát lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi: ? Chỉ trên bản đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên? ? Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn? Tại sao ở Tây Nguyên chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển? ? Ngoài bò, trâu Tây Nguyên còn có vật nuôi nào đặc trưng? Để làm gì? - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS. - Yêu cầu Hs sơ đồ hoá kiến thức vừa học. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Bò, trâu, voi. - Bò là vật nuôi có số lượng nhiều ở Tây Nguyên vì ở đây có nhiều đồng cỏ xanh tốt thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi gia súc. - Còn nuôi voi để chuyên chở và phụ vụ du lịch. - Hai HS trình bày bét chính về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 4. Củng cố:1’ Nhận xét tiết học. Nhận xét của BGH Nhận xét của tổ trưởng

File đính kèm:

  • docdia li tuan 1 tuan 10.doc
Giáo án liên quan