I- MỤC TIÊU:
-Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Người dân ở Tây nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+Trang phục phổ biến của ngươì dân đồng bằng nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
-Giáo dục học sinh yêu thích con người và sông nước Nam Bộ
II- CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : Bản đồ Việt Nam, quy trình sản xuất lúa gạo của người dân Nam Bộ
-Học sinh : Tranh ảnh sưu tầm
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Tiết 21: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : ĐỊA LÍ - TUẦN 21 - TIẾT 21
TÊN BÀI DẠY : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
NGÀY SOẠN : 20/1/2010
NGÀY DẠY : 21/1/2010
I- MỤC TIÊU:
-Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Người dân ở Tây nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+Trang phục phổ biến của ngươì dân đồng bằng nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
-Giáo dục học sinh yêu thích con người và sông nước Nam Bộ
II- CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : Bản đồ Việt Nam, quy trình sản xuất lúa gạo của người dân Nam Bộ
-Học sinh : Tranh ảnh sưu tầm
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
v Hoạt động 1 :
-Ổn định
-Kiểm tra kiến thức cũ: Đồng bằng Nam Bộ
+Nguồn gốc hình thành, diện tích, đất đai vùng đồng bằng Nam Bộ ?
+Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ
-Nhận xét
-Bài mới : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
v Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức
*Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam bộ:
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi .
+Từ những đặc điểm về đất đai sông ngòi ở bài trước, hãy rút ra những hệ quả về cuộc sống của người dân ở đồng bằng Nam bộ.
+Theo em ở đồng bằng Nam bộ có những dân tộc nào sinh sống ?
*Trang phục và lễ hội :
-Giáo viên treo các loại tranh ảnh về trang phục lễ hội của người dân đồng bằng Nam bộ. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:
+Từ những bức tranh (ảnh) rút ra được những đặc điểm gì về trang phục của người đồng bằng Nam bộ ?
+Từ những bức ảnh, em nêu được những lễ hội gì của người dân ở đồng bằng Nam bộ.
v Hoạt động 3: Luyện tập
-Trò chơi :Xem ai nhớ nhất
-Phổ biến luật chơi( dùng thẻ từ dân tộc sinh sống; phương tiện; nhà ở; trang phục; lễ hội)
-Tổ chức cho học sinh tham gia
v Hoạt động 4: Tổng kết - Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
-Hát
+Học sinh nêu :Do phù sa sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp
-Có diện tích lớn nhất, gấp 3 lần đồng bằng Bác Bộ.
-Có đất phù sa, còn có đất chua, đất mặn.
+Sông lớn: sông Mê Công, Đồng Nai, kênh Rạch Sỏi, Phụng Hiệp, Vĩnh Tế.
-Học sinh thảo luận.
+Học sinh nêu :Là vùng đồng bằng nên có nhiều dân sinh sống, khai khẩn đất hoang.Hệ thống kênh rạch chằng chịt nên người dân làm nhà dọc theo sông. Phương tiện thuyền ghe.
+Các dân tộc sinh sống : Kinh, Khơ me, Hoa.Phương tiện đi lại chủ yếu: thuyền, ghe.Nhà ở xây dọc theo các sông ngòi.
-Học sinh quan sát thảo luận.Lớp chia thành 2 dãy, 4 nhóm.
+Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam bộ là áo bà ba và chiếc khăn rằn.
+Những lễ hội đặc trưng: Lễ hội bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng trăng...
-Mỗi dãy cử 5 bạn lập thành một đội.
-Một học sinh bốc thăm nhận thẻ từ và diễn đạt bằng từ khác.Học sinh đội bạn diễn giải từ bạn vừa nêu.
-Nội dung : ôn các ý chính cần ghi nhớ sau khi tìm hiểu bài.
File đính kèm:
- NguoidanoDongbangNamBo.doc