A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất nhất định .
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , kí hiệu bản đồ .
HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ
B .CHUẨN BỊ
- Một số loại bản đồ , thế giới , châu lục VN .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
66 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Thúy Vân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
non , có bảo tàng chăm .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 32
Ngày dạy 20 tháng 04 năm 2011
Tên bài dạy : Biển đảo và quần đảo
(Chuẩn KTKN : 130 ; SGK: 149 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông , một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) : vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan . quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa , đảo Cát Bà , Côn Đảo , Phú Quốc .
- Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quàn đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo .
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo :
+ Khai thác khoàng sản : dầu khí , cắt trắng , muối .
+ Đánh bắt va nuôi trống hải sản .
HS khá giỏi :
+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta .
+ Biết vai trò của biển đảo và quần đảo đối với nước ta : kho muối vô tận , nhiều hải sản , khoáng sản quý , điều hòa khí hậu , có nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra
- Vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch của nước ta ?
- GV nhận xét ghi điểm
2 / Bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân theo từng cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1.
- Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu?
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta .
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- GV chỉ các đảo, quần đảo.
- Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
- Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
- Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
Hoạt động 3:
- Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ? Các đảo ở đây được tạo thành do nguyên nhân nào?
- Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc điểm gì?
- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
- GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-2 -3 HS tra ûlời
- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- ( HS khá , giỏi )
- ( HS khá , giỏi )
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 33
Ngày dạy 29 tháng 04 năm 2010
Tên bài dạy : Khai thác khoáng sản và hải sản ở VBVN
( Chuẩn KTKN : 130 ; SGK: 152 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải san23 , dầu khí , du lịch , cảng biển ,.. )
+ Khai thác khoáng sản : dầu khí , cắt trắng , muối .
+ Đánh bắt và nuôi trồng ha sản .
+ Phát triển du lịch ,
- Chỉ vị trí bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sải của nước ta.
HS khá giỏi :
+ Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản .
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
B .CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra
- Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
- Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
- GV nhận xét ghi điểm
2 / Bài mới :
Hoạt động 1 :
- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- GV: Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã & đang khai thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước & xuất khẩu.
- Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí?
- Quan sát hình 1 & các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK?
- Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết?
- GV : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc & chế biến dầu.
Hoạt động 2 :
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
- Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK
- Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
- GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
-2 -3 HS tra ûlời
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
- HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác dầu khí ở nước ta.
- HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 34 Ngày dạy 6 tháng 05 năm 2009
Tên bài dạy : Oân tập (Chuẩn KTKN : 130 ; SGK: 155 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Chỉ được trên bản đồ Đại lí tự nhiên Việt Nam:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, , đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, và các đồng bằng duyên hải miền Trung , các cao nguyên ở Tây Nguyên
+ Một số thánh phố lớn .
+ Biển Đông các đảo và quần đảo chính .
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội , Thành Phố Hồ Chí Minh . Huế , Đà Nẵng , Cần Thơ , Hải Phòng
- Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn , đồng bằng Bắc Bộ , Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải niềm Trung ; Tây Nguyên .
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi , caonguyên , đống bằng , biển đảo .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
- Phiếu học tập
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra
- Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều hải sản?
- Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta?
- GV nhận xét ghi điểm
2 / Bài mới :
Hoạt động 1 :
- GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
Hoạt động 2 :
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau :
Tên thành phố
Đăc điểm tiêu biểu
1 . Hà Nội
2 . Hải Phòng
3 . Huế
4 . Đà Nẵng
5 . Đà Lạt
6 . Tp Hồ Chí Minh
7 . Cần Thơ
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Tiết 2
Hoạt động 3 :
- Làm việc cá nhân ,
* Đáp án đúng câu 4 là : 1: ý d ; 2 : ý b ; 3 : ý b ; 4 : ý b
- GV sửa chữa giúp
Hoạt động 4 :
- HS làm việc nhóm đôi
* Đáp án đúng câu 5 là :
+ 1 ghép b
+ 2 ghép c
+ 3 ghép a
+ 4 ghép d
+ 5 ghép e
+ 6 ghép đ
- GV tổng kết , khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt có nhiều đóng góp cho bài học .
-2 -3 HS tra ûlời
- HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
- HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
- HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
- HS đọc câu hỏi 3 , 4 trong SGK
- HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK
- HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
- HS đọc câu hỏi trong SGK
- HS làm câu hỏi 5 trong SGK
- HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
A
B
1 . Tây Nguyên
2 . ĐB Bắc Bộ
3 . ĐB Nam Bộ
4 . ĐB duyên hải NT
5 . Hoàng Liên Sơn
6 . Trung Du Bắc Bộ
a ) Sản xuất nhiều
b ) Nhiều dất đỏ ..
c ) Vựa lúa , lớn thứ ...
d ) Nghề đánh cá .
đ ) Trồng rừng để
e ) Trồng lúa nước ..
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài kiểm tra HKII
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2009
Hiệu Trưởng
File đính kèm:
- Dia Ly lop 4 tron bo.doc