Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Học kì I

I. MỤC TIÊU: Sau bài học này HS biết:

-Lịch sử là gì?Học lịch sử và địa lí để làm gì?Học môn địa lí thế nào?

-Vị trí ,địa lí, hình dáng của đất nước ta.

-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.

-Góp phần bồi dưỡng HS thái độ và thói quen học tập

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Một số tranh ảnh sinh hoạt của một số dân tộc .

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc21 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Học kì I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Đồ dùng dạy học :GV :Bản đồ Địa lí tự nhiên VN-Tranh ảnh về ĐB BB - HS : SGK II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Trình bày đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ. - Nhận xét cho điểm. B.Bài mới: (29’) 1 Giới thiệu bài: Ghi bảng- 2. Nội dung *HĐ1: Hoạt động theo cặp . B1:HS chỉ vị trí của đồng bằng bắc bộ trên bản đồ ,lược đồ : -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ ? B2:HS trình bầy , nhận xét ,GV chốt lại *HĐ2: Làm việc cả lớp B1:HS chỉ vị trí sông của đồng bằng Bắc Bộ-mô tả những hiểu biết về sông Hồng ? - Vào mùa mưa ,nước sông như thế nào? - Mùa mưa đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? B2: HS trình bầy, nhận xét ,GV chốt lại *HĐ3: Hoạt động nhóm. B1: Dựa vào mục 2 và vốn hiểu biết ,TL - Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ?Hệ thống đê của đồng Bằng Bộ có đặc điểm gì ? - Ngoài việc đắp đê,người dân còn làm gì để sử dụng nước các sôngđể sản xuất ? B2:HS trình bầy , nhận xét ,GV chốt lại - GV nhận xét chung 3. Củng cố – dặn dò : (3’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ học sau . - HS trả lời - HS khác nhận xét 1.Đồng bằng lớn của miền Bắc. - Hình tam giác ,đỉnh là Việt trì ,dáy là tam giác - Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp, có diện tích thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ, địa hình thấp ,sông chảy uón lượn quanh co. - HS trình bày nhận xét 2.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ - Có nhièu phù sa,nước sông quanh năm màu đỏ nên gọi là sông Hồng .là sông lớn nhất miền Bắc.... - Mùa hạ ,nước sông lên cao,gây ngập lụt - HS trình bày nhận xét - Hệ thống đê đắp caovà vững chắc,ngăn lũ,chiều dài đê lên tới hàng nghìn km. - Đào kênh, mương để tưới tiêu cho đồng ruộng. - HS trình bày nhận xét - HS nhắc lại ND bài học - Đọc trước bài giờ sau Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 địa lý người dân ở đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: Sau bài học này HS biết - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người kinh. Là nơi dân cư đông đúc nhất cả ... - Dựa vào tranh ,ảnh để tìm kiến thức. + Trình bày một số đặc điểm về nhà ở trang phục ,lễ hội của người kinh ở đồng Bắc Bộ + Sự thích của con với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân - Có ý thức tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống ... II. Đồ dùng dạy học : -HS : SGK - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, đê ven sông, sông Hồng ; HS : SGL, ... II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (3’) -Trình bày những đặc điểm của đồng Bắc Bộ? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: (30’) 1 Giới thiệu bài: Ghi bảng - 2. Nội dung *HĐ1: Hoạt động cả lớp . B1:HS dựavào SGK,trả lời : - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?dân tộc nào sống chủ yếu? B2:HS trình bầy , nhận xét ,GV chốt lại *HĐ2: Thảo luận nhóm B1:HS dựa SGK tranh ảnh thảo luận: - Nêu đặc điểm làng ,nhà ở của người kinh?vì sao nhà ở có đặc điểm đó?Làng Việt cổ có đặc điểm gì?Ngày nay , nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có gì thay đổi? B2: HS trình bầy, nhận xét ,GV chốt lại *HĐ3: Hoạt động nhóm. B1: HS dựa vào mục 2 và vốn hiểu biết ,tranh ,ảnh ,thảo luận: - Mô tả trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB ?Lễ hộitổ chức vào thời gian nào ?Nhằm mục đích gì ?Trong lễ hội có những hoạt động gì ?Kể tên một số lễ hội.. B2:HS trình bầy , nhận xét ,GV chốt lại C.Tổng kết - dặn dò : (2’) - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò: Về nhà học bài. HS trả lời HS khác nhận xét 1.Chủ nhân của đồng bằng - Dân cư tập trung đông đúcnhất cả nước-dân tộc kinh. - Làng Việt cổ thường có luỹ tre xanh bao bọc,mỗi làng có một ngôi đình thờ Thành hoàng,... - Nhà ở đồ dùng tiện nghi hơn HS trình bầy , nhận xét 2.Trang phục và lễ hội - áo tứ thân-Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân,mùa thu-vui chơi giải trí-đấu cờ người ,thi nấu cơm,...-hội Lim, hội chùa Hương ,hội Gióng ... HS trình bầy , nhận xét - HS nhắc lại nội dung bài học... Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng bắc bộ (tiết1) I. Mục tiêu: Sau bài học này HS biết : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc bộ (vựa lúa lớn thứ haicủa đất nước,là nơi nuôi nhiều lợn,gia cầm trồng nhiều rau xứ lạnh). - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người - Có ý thức tôn trọng ,bảo vệ thành quả của người dân II. Đồ dùng dạy học: + GV : Tranh ảnh về trồng trọt chăn nuôi ở ĐBBB... ; + HS : SGK II. Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (3’) +Trình bày một số đặc điểm trang phục, lễ hội của người kinh ở đồng Bắc Bộ . Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: (30’) + Giới thiệu bài: +Nội dung *HĐ1: Hoạt động cá nhân  B1: HS dựa vào mục1,tranh,ảnh và vốn hiểu bết,trả lời :  - Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? B2: HS trình bầy , nhận xét ,... *HĐ2:làm việc cả lớp B1:HS dưạ SGK,tranh ,ảnh nêu tên các cây trồng,vật nuôi khác của ĐBBB ?Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn ,gà ,vịt? B2: HS trình bày, nhận xét ... *HĐ3: Hoạt động nhóm. B1:HS dựa vào SGK,bảng số liệu,thảo luận: - Mùa đông ĐBBB dài bao nhiêu tháng?Khi đó nhiệt độ ntn?nhiệt độ thấp vào muà đông có thuận lợi và khó khăn gì?Kể tên các loại ạay xứ lạnh được trồng ở Bắc Bộ? B2:HS trình bầy , nhận xét. - GV nhận xét chung... C.Tổng kết - dặn dò: (2’) - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò: Về nhà học bài. HS trả lời HS khác nhận xét - 1 Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước - Nhờ đất đai màu mỡ ,nguồn nước rồi dào,gười dân nhiều kinh nghiệm . - Trồng ,ngô ,khoai ,cây ăn ,quả, nuôi gia súc ,gia cầm ,đánh bắt, cá ,tôm HS trình bầy , nhận xét 2.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. Mùa đông lạnh kéo dài từ 3 đến 4 tháng,nhiệt độ thường giảm nhanh. - Nhiệt độ thấp tạo điều kiện cho trồng các loại rau xứ lạnh. HS trình bày + nhận xét - HS nhắc lại ND bài học - đọc trước bài giờ sau Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2009 địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng bắc bộ ( tiếp ) I. Mục tiêu: Sau bài học này HS biết : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công của người dân ĐB Bắc Bộ. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên,dân cư với hoạt động SX của ... - Có ý thức tôn trọng ,bảo vệ thành quả của người dân. II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh ảnh về nghề thủ công ,chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. - HS : SGK II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ĐBBB ? . -Nhận xét cho điểm. B.Bài mới: (30’) 1 Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2.Nội dung *HĐ1: Hoạt động nhóm B1:HS dựa vào mục1,tranh,ảnh và vốn hiểu bết,thảo luận :  -Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ ? -kể tên các làng nghề nổi tiếng ?Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ? B2:HS trình bầy , nhận xét ,GV chốt lại *HĐ2:làm việc cá nhân B1:HS dưạ SGK,tranh ,ảnh nêu công đoạn sản xuất gốm? B2: HS trình bầy, nhận xét ,GV chốt lại *HĐ3: Hoạt động nhóm. B1:HS dựa vào tranh ảnh ,SGK,vốn hiểu biết ,thảo luận: -Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có gì đặc điểm gì?Mô tả chợ phiên ở đây ? B2:HS trình bầy , nhận xét ,GV chốt lại C.Tổng kết - dặn dò : (2’) - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò: Về nhà học bài. HS trả lời HS khác nhận xét 3.Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống -Có hàng trăm nghề khác nhau,nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo... -Vạn Phúc ,gốm xứ Bát Tràng,... Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân. -Nhào dất phơi gốm,vẽ hoa văn,tráng mên ,nung gốm,các sản phẩm gốm 4.Chợ phiên. -Hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập , hàng hoá phần lớn là cá sản phẩm sản xuất tại địa phương ,chợ phiên gần nhau,thường không trùng nhau - HS nhắc ND bài học - Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài giờ sau : Thủ đô hà nội Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 Địa lý Thủ đô hà nội I. Mục tiêu: Sau bài học này HS biết - Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội - Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ ,là trung tâm chính trị văn hoá ... - Có ý thức tìm hiểu về thành phố Đà Lạt II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bản đồ Tự nhiên, ... ; HS : SGK ... II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhận xét cho điểm. B.Bài mới: (30’) *HĐ1: Hoạt động cả lớp . B1:HS quan sát bản đồ hành chính ,giao thôngVN,lược đốGK, trả lời : - Chỉ vị trí của thủ đô HN.Từ tỉnh em đến HN bằng những phương tiện giao thông nào ? B2:HS trình bầy, nhận xét ,GV chốt lại *HĐ2: Thảo luận nhóm B1:Dựa vào mục 2,vốn hiểu biết, tranh, ảnh ,thảo luận: - Thủ đô HN còn có những tên gọi khác ? tới nay HN được bao nhiêu tuổi? Khu phố cổ có đặc điểm gì ? Khu phố mới có đặc điểm gì ? Kể tên danh lam thắng cảnh ở HN ? B2: HS trình bầy, nhận xét ,GV chốt lại *HĐ3: Hoạt động nhóm. B1:HS dựa vào SGK,tranh ,ảnh ,vốn hiểu biết, thảo luận : - Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là :trung tâm chính trị,kinh tế, văn hoá, khoa học ?Kể tên một số trường đại học,viện bảo tàng ...ở HN ? B2:HS trình bầy , nhận xét ,GV chốt lại C.Tổng kết - dặn dò : (2’) - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò: Về nhà học bài. - HS trả lời - HS khác nhận xét 1.Hà Nội-Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. - Ô tô,tàu hoả .. 2.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển - Địa La, Thăng Long,Đông Đô,... - Gồm các phố phường làm nghề thủ công và buôn bán tấp nập ..HN nay mở rộng và hiện đại hơn. 3.Hà Nội –trung tâm chính trị,văn hoá ,khoa học và kinh tế lớn của cả nước - HN là thủ đô nước ta,là nơi làm viẹc của các cơ quan cao nhất,là nơi tập trung nhiều viện nghiên cứu trường đại ,bảo tàng,...có các nhà máy ,trung tâm giao dịch trong và ngoài nước,.. - HS khác theo dõi + nhận xét - Nêu ND bài học - Đọc trước bài giờ sau : Đồng bằng Nam bộ

File đính kèm:

  • docDia ly Lop 4 Ky I.doc
Giáo án liên quan