Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Bài 13: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ

I – Mục tiêu :

Sau khi học xong bài học, hs có khả năng :

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:

+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.

- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.

- HSK, G:

+ Giải thích vì sao la gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.

+ Nu thứ tự cc cơng việc cần phải lm trong qu trình sản xuất la gạo.

II- Đồ dùng dạy học :

Tranh ảnh trang 104 SGK, lược đồ đồng bằng Bắc Bộ.

Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.

Băng giấy ghi phần ghi nhớ.

III- Các hoạt động dạy - học :

 

doc5 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 8161 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Bài 13: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 14 Môn : ĐỊA LÝ Bài 13 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Ngày dạy : I – Mục tiêu : Sau khi học xong bài học, hs có khả năng : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngơ, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuơi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, từ đĩ biết đồng bằng Bắc Bộ cĩ mùa đơng lạnh. - HSK, G: + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân cĩ kinh nghiệm trồng lúa. + Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. II- Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh trang 104 SGK, lược đồ đồng bằng Bắc Bộ. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuơi ở đồng bằng Bắc Bộ. Băng giấy ghi phần ghi nhớ. III- Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Ổn định tổ chức A – Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước học bài gì? - 2 Hs trả lời câu hỏi : Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ ? Câu 2: Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì ? Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ . B - Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Treo lược đồ ĐBBB, chỉ và nĩi: ĐBBB cĩ bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi. Địa hình như vậy cĩ ảnh hưởng gì tới hoạt động sản xuất của người dân ở đây ? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta đến với bài học hơm nay: Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ . 2. Hoạt động 1:Tìm hiểu về sản xuất cây lúa nước: Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước. . Mục tiêu : Hs biết được về sản xuất nông nghiệp của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là trồng trọt cây lúa nước . Đây là vựa lúa lớn thứ hai trên đất nước ta. . Cách tiến hành : - Đọc từ đầu đến trên đồng ruộng. - Hỏi: + ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của nước ta ? -> cho hs đđiền vào sơ đồ. Đồng BằngBắc Bộ (Vựa lúa thứ hai ) . -> nhận xét, ghi bảng : - Đất phù sa màu mỡ. - Nguồn nước dồi dào. - Người dân cĩ nhiều kinh nghiệm trồng lúa. (Liên hệ sản lượng lúa gạo xuất khẩu của nước ta) -> cho HS nêu 1 số câu ca dao , tục ngữ nĩi về kinh nghiệm trồng lúa của nhân dân ta. (GV giải thích một số câu cho HS hiểu) - Gv giới thiệu: Cơng việc trồng lúa rất vất vả, gồm nhiều cơng đoạn. Chúng ta cùng tìm hiểu xem đĩ là những cơng đoạn gì. Gv đưa các hình (đảo thứ tự, khơng cĩ tên hình) + Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm trong qui trình sản xuất lúa gạo ?. Từ đĩ em cĩ nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nơng dân ? - Đọc từ : Ngồi lúa gạo nhiều nhất nước ta. TLCH: + Nêu tên các cây trồng, vật nuơi khác ở ĐBBB? (cho HS xem tranh) -> Ngồi lúa gạo, người dân ĐBBB cịn trồng nhiều ngơ, khoai, cây ăn quả, chăn nuơi gia súc, gia cầm, tơm,cá. Đây là nơi nuơi lợn, gà, vịt vào loại nhiều nhất nước ta. + Vì sao nơi đây nuơi nhiều lợn gà vịt ? * Kết luận: Nhờ cĩ đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân cĩ nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. 3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nghề trồng rau: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh . Mục tiêu : Hs biết được ngoài trồng cây lúa nước, người dân ĐB Bắc Bộ còn trồng các loại rau xứ lạnh. . Cách tiến hành : Thảo luận theo nhóm . - Đưa bảng nhiệt độ Hà Nội lên, giới thiệu: Bảng nhiệt độ trung bình tháng của HN ở các tháng trong năm. Nhiệt độ của HN cũng phần nào thể hiện nhiệt độ của ĐBBB. + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong sgk : Hà Nội cĩ mấy tháng nhiệt độ trung bình dưới 200C ? Đĩ là những tháng nào ? - Đọc : Đồng bằng Bắc Bộgiá trị kinh tế cao. - Cho các nhĩm dựa vào SGK trả lời câu hỏi : Câu 1: Mùa đơng lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ kéo dài mấy tháng ? Khi đĩ nhiệt độ như thế nào ? (GV nêu: Nhiệt độ thấp mùa đơng cĩ thuận lợi và khĩ khăn cho sản xuất nơng nghiệp : + Thuận lợi: Thích hợp trồng các loại cây, rau, hoa , quả xứ lạnh Khĩ khăn: Ảnh hưởng xấu tới vật nuơi, cây trồng. Rét quá thì cây lúa và 1 số loại cây sẽ bị chết. Câu 2: Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều rau xứ lạnh? Câu 3: Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ? (cho HS xem tranh) Rau xứ lạnh đem lại lợi ích gì cho người dân đồng bằng Bắc Bộ? -> nhận xét, ghi bảng : Đồng bằng Bắc Bộ cĩ mùa đơng lạnh. Thuận lợi trồng các loại rau xứ lạnh. Giá trị kinh tế cao. - Tuy nhiên do ảnh hưởng của giĩ mùa đơng bắc (nhiệt độ xuống thấp , lạnh, rét ) làm cho cây trồng, vật nuơi bị chết; cần cĩ những biện pháp bảo vệ cây trồng, vật nuơi: phủ kín ruộng mạ, sưởi ấm cho gia cầm, làm chuồng nuơi vững chắc, kín giĩ. => Cho hs đọc phần ghi nhớ. => cho Hs hồn thành sơ đồ: Điều kiện tự nhiên ... . Mùa đơng lạnh Vựa lúa thứ hai .. Chăn nuơi (Lợn, gia cầm,) + trị chơi: Ơ chữ bí mật: . 2 đội, mỗi đội cĩ các băng giấy ghi nội dung cần điền. . trong thời giam 3’, đội nào lựa chọn và đính nhanh, đúng nội dung là đội chiến thắng. + cho Hs chơi, các Hs khác cổ vũ. + GV nhận xét, tuyên dương đội thắng. C. Củng cố – dặn dò : - Cho hs nhắc lại nội dung bài học . - Về nhà xem lại bài học, học thuộc bài . - Bài sau : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc bộ ( tiếp theo ). - Nhận xét tiết học . - Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ. Nhà thường xây bằng gạch,vững chắc, xung quanh nhà cĩ sân, vườn, ao ... Nhà thường xây về hướng Nam. Ngày nay, nhà ở của người dân thường cĩ thêm các đồ dùng tiện nghi Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu. Để cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu Hs lắng nghe. - 1 Hs đọc sgk, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhĩm đơi, trả lời: - Đất phù sa màu mỡ. - Nguồn nước dồi dào. - Người dân cĩ nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước. - HS nêu - Quan sát hình , TL nhĩm bàn, nêu: + Làm đất – gieo mạ - nhổ mạ - cấy lúa – chăm sĩc lúa – gặt lúa – tuốc lúa – phơi thĩc. + Vất vả nhiều cơng đoạn. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm, - Ngơ, khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả; gia súc, gia cầm: trâu, bị, lợn, gà, vịt; nuơi và đánh bất cá, tơm - Do là vựa lúa thứ hai nên cĩ sẵn nguồn thức ăn lúa, gạo cho lợn, gà, vịt; đồng thời cũng cĩ các sản phẩm phụ của lúa, gạo như cám, ngơ, khoai làm thức ăn. - 1 – 2 HS đọc. - cĩ 3 tháng : tháng 1,2 và 12. Đĩ cũng là thời gian của mùa đơng. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. - Hs thảo luận theo nhĩm tổ. - Đại diện các nhĩm trả lời . - Các nhĩm khác gĩp ý, bổ sung . + Kéo dài từ 3 đến 4 tháng. Trong thời gian này, nhiệt độ thường giảm nhanh mỗi khi cĩ các đợt giĩ mùa đơng bắc thổi về. + Vào các tháng mùa đơng, nhiệt độ hạ thấp tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng các loại rau xứ lạnh. + Cải bắp, súp lơ, xà lách, cà rốt, khoai tây, su hào, cà chua, củ cải, các loại rau cải, .... + Nguồn thực phẩm của người dân thêm phong phú và mang lại giá trị kinh tế cao. - 2 -3 Hs đọc Điều kiện tự nhiên Đất phù sa màu mỡ Nguồn nước dồi dào Mùa đơng lạnh Vựa lúa thứ hai Rau xứ lạnh Chăn nuơi (Lợn, gia cầm,) - HS chơi. - 1-2 HS nêu Rút kinh nghiệm Trình bày bảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Tìm hiểu bài: Bài học: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước: Đất phù sa màu mỡ. ( như SGK / 105 ) Nguồn nước dồi dào. Người dân cĩ nhiều kinh nghiệm trồng lúa. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: Đồng bằng Bắc Bộ cĩ mùa đơng lạnh. Thuận lợi trồng các loại rau xứ lạnh. Giá trị kinh tế cao.

File đính kèm:

  • docdia li tuan 14 HD sx cua nguoi dan o DBBB.doc
Giáo án liên quan