Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Đạo đức - Trường Tiểu Học Tây Hồ - Tuần 27

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết cảm thông với những người gặp khó khăn, hoạn nạn .

- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đoạ ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng .

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc25 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Đạo đức - Trường Tiểu Học Tây Hồ - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C3: Xin (mong) / . + HS làm xong, đọc lại câu khiến với giọng điệu phù hợp . + HS khác nhận xét. - 3HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK. - 1HS nêu y/c bài tập . + HS làm bài theo y/c và nối tiếp nhau đọc kết quả : Chuyển các câu kể thành câu khiến . + 4HS dán giấy KQ lên bảng . VD : Nam đi học- Nam đi học đi ! + HS khác nhận xét . - HS làm bài và trình bày lời giải. VD : a- Tớ mượn cậu cái bút nhé ! b- Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ ! c- Nhớ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ ! - HS hoàn thành theo bảng biểu : câu khiến cách thêm tình huống .. . . + HS trình bày KQ, HS khác nhận xét. * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . TIẾT 3 MĨ THUẬT TIẾT 4 ĐỊA LÝ NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Giải thích được : Dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển). - Trình bày một số nét tiêu biểu v hoạt động sản xuất nông nghiệp . - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung . II .Chuẩn bị: Bản đồ dân cư Việt Nam. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: (4’) - Sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải miền Trung là gì ? B.Bài mới: (34’) *GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.(1’) HĐ1: Dân cư tập trung khá đông đúc - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung . + Phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành phố ở duyên hải . + Chỉ trên bản đồ mức độ tập trung dân thưa hay dày . + Dân cư ở đây so với đồng bằng Bắc Bộ như thế nào ? - Y/C HS quan sát H1+2: Trang phục của người dân ở đây như thế nào ? HĐ2: Hoạt động sản xuất của người dân . - Y/c HS đọc ghi chú các ảnh từ H3-8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất. - Y/C HS hoàn thành bảng biểu sau : Trồng trọt Chăn nuôi ........... ........... + Y/C HS đọc bảng :Tên các hoạt động SX và một số điều kiện cần thiết để SX . C/Củng cố - dặn dò: (2’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS trả lời câu hỏi. + HS khác nhận xét. - Theo dõi. - HS nghe và nắm bắt thông tin . + Quan sát bản đồ dân cư Việt Nam: Dân cư được biểu hiện bằng kí hiệu hình tròn thưa hay dày. + HS so sánh được: Miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn vùng núi Trường Sơn + Dân cư ở đây không đông đúc bằng. - Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao. Còn phụ nữ Chăm mặc áo, váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu . - HS nêu tên các hoạt động sản xuất: chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trồng trọt, + 4HS lên điền bảng biểu Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản Ngành khác ........... ............ + HS khác làm vào vở rồi lần lượt trình bày từng ngành SX và điều kiện của từng ngành . - 2 HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . BUỔI SÁNG Thứ 6 ngày 23 tháng 3 năm 2007 TIẾT1 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS : - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ:(4’) - Chữa bài tập 3: Củng cố về công thức tính diện tích hình thoi. B.Bài mới: (36’) * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1: Bài tập ôn luyện. (34’) Bài1: Y/c HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi vào giải toán và củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên . + Đối với câu b, cần chú ý điều gì ? Bài2: Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi trong giải bài toán có lời văn . + Nhận xét cho điểm. Bài3: a) HD HS suy nghĩ để tìm cách sắp xếp bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi . b) Tính diện tích của hình thoi thoe công thức đã biết . Bài4: Nhằm giúp HS nhận dạng các đặc điểm của hình thoi qua hoạt động gấp hình . + GV nhận xét, cho điểm. HĐ2.Củng cố - dặn dò :(2’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2 HS chữa bài. + Lớp nhận xét. * HS mở SGK, theo dõi bài học . - 2HS làm bảng lớp. + HS khác làm vào vở rồi chữa bài: a) Diện tích hình thoi: 19 x 12 : 2 = 114 cm2 b) Đổi : 7 dm = 70 cm Diện tích hình thoi: 30 x 70 : 2 = 1050 cm2 + So sánh kết quả, nhận xét - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi để làm : 14 x 10 : 2 = 70 cm2 Đáp số : 70 cm2 - HS sắp xếp 4 hình tam giác vuông bằng nhau thành 1 hình thoi . Độ dài đường chéo ngắn : 2 x 2 = 4 cm Độ dài đường chéo dài : 3 x 2 = 6 cm Diện tích hình thoi vừa xếp là : 4 x 6 : 2 = 12 cm2 - HS thực hiện gấp theo y/c đề bài : Trình tự kiểm tra đặc điểm của hình thoi theo HD SGK : + HS thực hành kiểm định và nêu KQ * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ . - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi cô giáo y/c chữa trong bài viết của mình . - Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen . II. Chuẩn bị: Gv : Phiếu học tập để HS thống kê các loại lỗi . III. Các hoạt động trên lớp : 1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp . - G viết đề bài đã kiểm tra lên bảng , 1HS đọc lại đề bài . - Nhận xét kết quả bài làm: + Những ưu điểm chính : Nhìn chung các em đã xác định được đúng đề bài, nắm được kiểu bài “miêu tả cây cối”, Đa số các bài đã có bố cục rõ ràng , nhiều bài đã hạn chế được lỗi dùng từ, diễn ý . + Những thiếu xót, hạn chế : Vẫn còn một số bài : Về bố cục chưa phân rõ, khi viết còn sai nhiều lỗi chính tả cơ bản: Dấu hỏi/ngã: Phụ âm đầu s/x, tr/ch Một số bài còn diễn đạt lúng túng, chưa rõ ý . 2. Hướng dẫn học sinh chữa bài : - G phát phiếu học tập cho từng HS, mỗi em đọc lời phê của cô - những lỗi cô chỉ trong bài - viết vào phiếu các lỗi đó (chia theo từng loại) và sửa lỗi . + Sửa xong, đổi chéo cho bạn để cùng soát lỗi còn sót. + G theo dõi, kiểm tra HS làm việc . + 2HS lên bảng lần lượt chữa lỗi, HS khác nhận xét, cô giáo chốt ý đúng . + HS chép bài vào vở . 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay : - G đọc bài văn, đoạn văn hay của : Hồng Hương, Công Huy, Hồng Nhung, + HD HS trao đổi về cái hay, cái sáng tạo của từng bài . 4. Củng cố - dặn dò : - Khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài . - Y/C HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài . TIẾT 3 KHOA HỌC NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau . - Nêu vài trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất . II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ:(4’) Kể tên một số nguồn nhiệt và tác dụng của nó trong cuộc sống . B.Bài mới: (35’) * GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. ( 1’) HĐ1: Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng . - Chia lớp làm 4 nhóm : Cử 5HS làm giám khảo - theo dõi và ghi lại câu trả lời của các đội . + Phổ biến cách chơi và luật chơi: G lần lượt đưa ra các câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lời . (Hệ thống câu hỏi cho trò chơi- SGV) + Ban giám khảo thống nhất điểm và tuyên bố với các đội . * KL : Như mục bạn cần biết - SGK . HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất . - Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có mặt trời sưởi ấm ? + G gợi ý cho HS dựa vào các bài đã học để trả lời . * KL : Như mục bạn cần biết - SGK . C/Củng cố - dặn dò:(1’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2 HS nêu miệng. + HS khác nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi bài . - HS chia làm 4 nhóm để chơi. + Các đội theo dõi để nắm luật chơi, cách chơi . + Mỗi thành viên trong đội trả lời ít nhất 1 câu . VD : Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào ? - Nhiệt đới . - HS thảo luận theo nhóm : Dựa vào những kiến thức đã học như : sự tạo gió, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, sự hình thành mưa, tuyết, băng, sự chuyển thể của nước, ...để trả lời câu hỏi. + 2 HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 THỂ DỤC BUỔI CHIỀU : TIẾT 5+6 LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Luyện kĩ năng về làm các dạng toán về phân số . - Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy, kiên trì khi làm bài tập . II.Các hoạt động trên lớp 1. KTBC: - Y/C HS thực hiện tính : 2. Nội dung bài ôn luyện: * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy . HĐ1: Nội dung ôn luyện: Bài1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm () * HD HS dựa vào các mẫu số để tìm các số còn thiếu . Bài2: Viết mỗi phân số thành tổng của hai phân số tối giản : a) b) .. * HD HS : - Phân tích mẫu số thành tích của những thừa số nào ? - Đưa mỗi thừa số đó thành một mẫu số của mỗi phân số . Bài3: Tính . = = .. = . = . * HD HS cách thực hiện đối với mỗi biểu thức . Bài4: Một tấm vải dài 20m. Đã may quần áo hết 4/5 tấm vải đó. Số vải còn lại người ta đem may các túi , mỗi túi hết 2/3 m. hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy ? Bài 5: Một tờ giấy hình vuông có cạnh 2/5 m a) Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó . b) Bạn An cắt tờ giấy đó thành các ô vuông, mỗi ô có cạnh 2/25 m thì cắt được tất cả bao nhiêu ô vuông ? *** HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét . 3/Củng cố – dặn dò : - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học . SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN I.Mục tiêu : Giúp HS : - Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 27: Về học tập, đạo đức, đội – sao và các mặt hoạt động khác - Biết tự quá trình rèn luyện tu dưỡng của bản thân . II.Nội dung buổi sinh hoạt : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt . 2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần . - GV y/c HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội – Sao, Lao động , trực nhật và các mặt hoạt động khác . + Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình. + Gv gợi ý để HS nhận xét được đầy đủ các mặt. Tuyên dương những HS có nhiều điểm tốt trong tuần , những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân . 3. Nhận xét chung .

File đính kèm:

  • doctuan27.doc