Môn : Học vần
BÀI 43 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
-Giúp HS hiểu được một cách chắc chắn vần vừa học có kết thúc bằng chữ u hay chữ o.
-Đọc được các từ ứng dụng:
-Đọc được đoạn thơ ứng dụng:
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sói và Cừu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III.Các hoạt động dạy học :
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 1 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
200
Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ QUẢ
I.Mục tiêu :
-Giúp HS hiểu được hình dáng, màu sắc của một số quả.
-Biết cách vẽ quả và vẽ màu theo ý thích phù hợp các quả.
-Giáo dục óc thẩm my, yêu thích môn vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ vẽ các dạng quả, vật thật…
-Học sinh : bút, tẩy, màu …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Giới thiệu các loại quả:
GV hỏi :
Trên đĩa có các loại quả gì?
Các quả này có dạng hình gì?
Em kể các loại quả mà em biết?
Tóm lại :
Các loại quả đều có hình dạng và màu sắc khắc nhau… .
Hướng dẫn học sinh xem tranh vẽ các loại quả.
GV nêu câu hỏi :
Tranh vẽ quả gì?
Màu sắc của quả như thế nào?
Hướng dẫn học sinh vẽ quả:
Vẽ hình tròn trước sau đó vẽ các bộ phận khác của quả.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
GV theo dõi giúp một số học sinh yếu để hoàn thành bài vẽ của mình.
5.Củng cố :
Thu bài chấm.
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét, tuyên dương.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vở tập vẽ, tẩy,chì,…
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát các loại quả trên đĩa để nêu cho đúng tên quả và màu sắc.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát các loại quả trên tranh vẽ để nêu cho đúng tên quả và màu sắc.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình
Học sinh nêu lại ý cô vừa nêu.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Học vần
BÀI : ON - AN
I.Mục tiêu :
-HS hiểu được cấu tạo on, an.
-Đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn.
-Nhận ra on, an trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé và bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bé và bạn bè.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần on, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần on.
Lớp cài vần on.
GV nhận xét.
So sánh vần on với oi
HD đánh vần vần on.
Có on, muốn có tiếng con ta làm thế nào?
Cài tiếng con.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng con.
Gọi phân tích tiếng con.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng con.
Dùng tranh giới thiệu từ “mẹ con”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng con, đọc trơn từ mẹ con.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần an (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : on, mẹ con, an, nhà sàn.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
Rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gấu mẹ dạy gấu con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
GV nhận xét và sửa sai.
Các bạn con là những ai? Họ ở đâu?
Con có quý các bạn đó không?
Các bạn ấy là những người như thế nào?
Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì?
Con mong muốn gì đố với các bạn?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần on và an. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : ao bèo. N2 :cá sấu.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : O đầu vần
Khác nhau : n và i cuối vần
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần on.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng con.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : o và a đầu vần
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
non, hòn, hàn, bàn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
1 em.
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Tập viết
BÀI : KIỂM TRA
______________________________________________
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Học vần
BÀI 45 : ÂN - Ă - ĂN
I.Mục tiêu :
-HS hiểu được cấu tạo vần ân, ă và vần ăn.
-Đọc và viết được ân, ăn, cái cân, con trăn.
-Nhận ra ân, ăn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nặn đồ chơi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nặn đồ chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giáo viên nêu : Em nào cho cô biết con chữ nào không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần mà chúng ta đã được học?
Giáo viên khen học sinh nói đúng.
Hôm nay, chúng ta biết thêm một con chữ nữa cũng không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần. Đó là chữ ă (ghi bảng). Con chữ này khi đánh vần ta gọi tên là á.
Gọi học sinh đọc ă.
GV giới thiệu tranh rút ra vần ân, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ân.
Lớp cài vần ân.
So sánh ân với an?
GV nhận xét
HD đánh vần vần ân.
Có ân, muốn có tiếng cân ta làm thế nào? Cài tiếng cân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cân.
Gọi phân tích tiếng cân.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cân.
Dùng tranh giới thiệu từ “cái cân”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cân, đọc trơn từ cái cân.Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ăn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : ân, ăn, cái cân, con trăn. GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bé chơi thân với bạn Lê.
Bố bạn Lê là thợ lặn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.Luyện viết vở TV (3 phút).GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết
4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi:
Thi tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn, trong sách báo …GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : thợ lặn. N2 :bàn ghế.
Con chữ â (ớ)
Học sinh đọc ă (á)
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : ân bắt đầu bằng â.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ân.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : â và ă đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
thân, gần, rằn, dặn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
1 em.
Vần ân, ăn.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Hát
BÀI : ÔN TÌM BẠN THÂN - LÝ CÂY XANH
I.Mục tiêu :
-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
-Biết thực hiện các động tác phụ hoạ theo tiết tấu bài hát.
-Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ …
-GV thuộc bài hát.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC
2.Bài mới :
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
*Ôn bài hát “Tìm bạn thân”
Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
Hoạt động 2 :
*Ôn bài hát “Lý cây xanh”
Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát.
Gọi Học sinh đọc thơ và gõ tiết tấu.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả từng bài hát.
HS hát lại 2 bài hát vừa ôn.
Học sinh thi hát cá nhân.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Ôn lại 2 bài hát đã học. Hát và biểu diễn cho cả nhà xem.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
Hát thi giữa các tổ.
Lớp hát kết hợp múa.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Lớp hát và gõ phách.
Hát thi giữa các tổ.
Lớp hát kết hợp múa.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Lớp hát và gõ phách
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.
Hai dãy chọn người hát thi.
Thực hiện ở nhà.
File đính kèm:
- GIAO AN T10.doc