I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A- Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
30 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của dân tộc nào?
- Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp phách.
- Học sinh thực hiện theo thầy.
- Dân tộc Ba-na (Tây Nguyên)
- Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ gì đặc biệt làm từ tre nứa?
- Đà tơ rưng, sáo.
2/ Phần hoạt động:
+ HĐ1: T hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- H quan sát và thực hiện theo T
- Hướng dẫn riêng từng động tác.
- H thực hiện theo T
-T bắt nhịp cho H thực hiện
- H vừa hát vừa kết hợp động tác phụ hoạ.
- Cho H thi biểu diễn
- T đánh giá chung
- H xung phong biểu diễn trước lớp
Lớp nhận xét đánh giá.
3/ Phần kết thúc:
- Cho Lớp ôn lại bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài hát.
Tiết 4:Tập làm văn
Bài 10: Đoạn văn trong bài kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
+ Gọi H đọc bài.
- Cho H thảo luận
- T gạch chân những từ quan trọng.
+ H đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2
- H thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống.
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2 đ
- Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
+ Sự việc 3 đ
- Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 4 đ
- Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
- Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn.
- Cốt truyện là gì?
- Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện thường có mấy phần?
- Gồm 3 phần:
+ Mở đầu
+ Diễn biến
+ Kết thúc
Bài số 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài số 3:
Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
3/ Ghi nhớ: SGK
- Cho vài học sinh nhắc lại
- Lớp đọc thầm
4/ Luyện tập:
- Cho H đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- T quan sát tranh
- Lớp đọc thầm
- T giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu.
- H suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên
- T cho H trình bày
- H đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm
Lớp nhận xét - bổ sung
- T nhận xét - đánh giá
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở.
Tiết 3: Toán
Bài 25: Biểu đồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2”
III. các hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
- Cho học sinh nêu miệng bài 2b.
B- Bài mới:
1/ Làm quen với biểu đồ cột:
- T cho H quan sát biểu đồ cột.
+ H quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được"
- Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng).
- Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250
con chuột.
- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì?
- Chỉ số chuột
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?
- Các cột đứng dọc biểu thị gì?
- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?
- Tên các thôn diệt chuột.
- Số chuột từng thôn đã diệt.
- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con.
- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào?
- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con.
- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì?
- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt.
- Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con?
- Diệt được 2750 con chuột.
- Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì?
- Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- T cho H đọc lại các số liệu trên biểu đồ.
2/ Luyện tập:
a. Bài số1:
- H làm miệng
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây?
5B trồngđược bao nhiêu cây?
5C trồngđược bao nhiêu cây?
ị Nêu cách đọc biểu đồ.
4A: 35 cây
5B: 40 cây.
5C: 23 cây.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào?
- Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài.
- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ.
- T đánh giá.
- Lớp nhận xét - bổ sung
3/ Củng cố - dặn dò:
Hệ thống bài học.
NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4: Địa lí
Bài 5 :trung du bắc bộ
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, H biết:
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Trung du Bắc Bộ.
- Nêu được quy trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải.
* Mục tiêu: H mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
* Cách tiến hành:
+ Cho học sinh đọc SGK.
- Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh.
- Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?
- Là 1 vùng đồi
- Các đồi ở đây như thế nào?Được sắp xếp ntn?
- Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nước ta có những nơi nào được gọi là trung du?
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
- Cho H tìm và chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam những nơi có vùng trung du.
- H chỉ trên bản đồ
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
* Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ.
- Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
* Vài học sinh nhắc lại
2/ HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Mục tiêu:H nắm được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè.
* Cách tiến hành
+ Cho H quan sát H1 và 2
- H thảo luận nhóm 2
+ H quan sát kết hợp với các kênh hình.
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
- Thích hợp cho việc phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp.
- H1 và 2 cho biết những loại cây nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Thái Nguyên : Cây chè
-Bắc Giang: Cây vải.
- Cho H quan sát bản đồ địa lí Việt Nam.
- H tìm vị trí 2 địa phương này trên bản đồ
- Em biết gì về chè Thái Nguyên?
- Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến chè
- H nêu
- Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
* Kết luận: T chốt ý
- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả cao.
3/ HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây.
* Cách tiến hành:
- Cho H quan sát tranh đồi trọc
- Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
- Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
- Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,...
- Trồng rừng có tác dụng gì?
- Để bầu không khí trong lành, môi
- Chống xói mòn, giữ nước,...
trường trong sạch, bản thân em cần phải làm gì?
- Phải bảo vệ rừng
tích cực trồng cây...
* Kết luận: T chốt ý
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét giờ học.
VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 5
I. yêu cầu:
- H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức.
- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Học và làm bài tương đối tốt.
- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
- 1 số em còn thiếu đồ dùng môn kĩ thuật.
2/ Phương hướng:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục kiểm ra và kèm H yếu.
Rèn chữ cho những học sinh còn hạn chế.
Tiết 5 :Kĩ thuật
Tiết 8 :Khâu đột tha
I. Mục tiêu:
- H biết đợc cách khâu đột tha và ứng dụng của khâu đột tha.
- Khâu đợc các mũi khâu đột tha theo đờng vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh ảnh quy trình.
- Mẫu đờng khâu đột tha.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H : đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu các bớc khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thờng.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Quan sát - nhận xét.
- T giới thiệu mẫu đờng khâu đột mũi tha.
- Nx các đờng khâu.
- H quan sát mũi khâu mặt phải và mặt trái hình 1 SGK
- Đặc điểm của mũi khâu đột tha và so sánh mũi khâu ở mặt phải với mũi khâu thờng.
+ Đặc điểm: ở mặt phải các mũi khâu cách đều nhau giống nh mũi thờng. Mặt trái mũi sau lấn lên 1/3 mũi khâu trớc.
- Sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ 1 lần khác với khâu thờng.
- Khâu đột tha là gì?
* H nêu ghi nhớ
3/ Thao tác kỹ thuật
- T treo tranh quy trình.
- Cho H nêu các bớc theo quy trình
- H đọc nội dung + qs 3a, b, c (SGK)
- T làm mẫu + phân tích
- Nêu cách kết thúc đờng khâu.
- Ktra đồ dùng
- T HD
- H tập khâu trên giấy.
4/ Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.
File đính kèm:
- Tuan 5.doc