Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 3

I. YÊU CẦU

- Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

 GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A- Bài cũ:

 - Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"

 - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?

 

doc43 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gì? - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau: - Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì? - Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào? - H làm bài tập - chữa bài. 45 giá trị của csố 5 là 5 57 giá trị của csố 5 là 50 561 giá trị của csố 5 là 500 5824 giá trị của csố 5 là 5000 3/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học. BVN: xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn Bài 6: Viết thư I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: + Cho H đọc bài "Thư thăm bạn" + Cho H nêu từng y/c của nhận xét. - 1 H đọc- lớp đọc thầm - H thực hiện N2 * Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm. * Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì? + Nêu lí do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. * Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn? - Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư. - Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư. 3/ Ghi nhớ (SGK) - 4 đ 5 H nêu. 4/ Luyện tập: - Cho H đọc đề bài. - 3đ 4 H đọc nối tiếp a) Cho H xác định đề - T gạch chân những từ ngữ quan trọng + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - 1 bạn ở trường khác. + Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì? - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay. + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn? - Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. + Cần hỏi thăm những gì? - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay. - Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường. + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại. b) Thực hành: - T cho H viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư. - 1đ 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng. - H làm bài vào vở - Trình bày: - Gv cùng hs nx chung. - 1 vài H đọc bài làm đã hoàn chỉnh. 5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. VN hoàn chỉnh bài viết thư. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3:Khoa học bài 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I. Mục tiêu: Sau bài học H có thể: - Nói tên vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. * Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Cách tiến hành: - B1: T/c và hướng dẫn YC:Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày. - H chia thành N2,3 . H sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. Tên thức ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Chứa Vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải Cà rốt Sữa Trứng gà Chuối Cà chua Cam Gạo X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X + Bước 2: + Bước 3: Cho H trình bày - T đánh giá chung - Các nhóm TL - Lớp nx các nhóm của bạn. 2/ HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : * Mục tiêu: Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. * Cách tiến hành: B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết. - H TL N2,3 - Vi-ta-min A, D, E, K, B - Nêu vài trò của chúng - Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh *KL: T chốt lại ý chính B2:Kể tên một số chất khoáng em biết? - Sắt, canxi, iốt... - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh. - Nêu ví dụ + KL: T chốt ý. - Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu B3: Vai trò của chất xơ và nước. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ. - Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. - Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước. - 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. * KL: T nêu lại ý chính. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước. - Nhận xét giờ học.VN ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Kĩ thuật Bài 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 1) I. Mục tiêu: - H biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu - Nắm được thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện KN khâu thường để áp dụng vào c/s. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết. H : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu thao tác khâu thường. B- Bài mới: 1/ HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - T Cho H quan sát vật mẫu. ? Nx các đường khâu. - Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái - Đường khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào? - Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối 2/ HĐ 2: Thao tác kỹ thuật - Cho H quan sát H1, 2, 3 - Nêu thao tác vạch dấu - Nêu cách khâu lược. Khâu ghép 2 mép vải bằn khâu thường. - H nêu - 1 H lên thực hiện - H trình bày - L ớp nhận xét- bổ sung - Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì? - Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp. - T cho H thực hiện lại - 2đ3 H 3/ Ghi nhớ: - H thực hiện. Vài Hs nhắc lại 4/ Dặn dò: - Về nhà tập khâu đ chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành. - Nhận xét giờ học. Tiết 5: Âm nhạc bài 3: ôn tập bài: Em yêu hoà bình I. Yêu cầu: - H thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp phụ hoạ. - Đọc được bài tập cao độ. II. Chuẩn bị: GV: Chép sẵn bài tập cao độ. Nhạc cụ H : Một số nhạc cụ gõ. III. hoạt động lên lớp. 1/ Phần mở đầu. - Cả lớp hát bài "Em yêu hoà bình" 2/ Phần hoạt động: a) HĐ1: - Chia lớp thành 2 nửa. - 1 nửa hát, 1 nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Tổ 1 + 2 là 1 nửa - Tổ 3 + 4 là 1 nửa - T hướng dẫn cho H tiết tấu lời ca. - T tổ chức cho H phối hợp 2 bên. - H thực hiện - 2 nhóm cùng thực hiện. b) HĐ2: Hướng dẫn hát kết hợp với động tác phụ hoạ. - T làm mẫu các động tác. - T cho học sinh hát kết hợp phụ hoạ. - H quan sát và thực hiện theo - H thực hiện :nhóm đCN 3/ Phần kết thúc: -Lớp hát ôn lại: BH: "Em yêu hoà bình" - Nhận xét giờ học. VN xem trước bài 4. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 3 I. yêu cầu: - H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức. - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: Một số hs chữ viết còn chưa đúng mẫu. 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Thường xuyên kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn ý thức tự quản, tự học. Tiết 3 : Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu. - Hs biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng qui trình kỹ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thớc. H: Vải, kéo, phấn, thớc. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu. 2/ Tìm hiểu nội dung bài: a) HD2 quan sát, nhận xét: - T giới thiệu mẫu. - Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải. - Cắt vải theo đường vạch dấu đợc thực hiện ntn? b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. * Vạch dấu trên vải. + Cho H quan sát hình 1a, 1b SGK - Gv đính vải lên bảng. * Cắt vải theo đờng vạch dấu. - Cho Hs quan sát hình 2a, 2b SGK - Gv hớng dẫn mẫu. Tì kéo; Mở rộng 2 lưỡi kéo, lỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải; Tay trái cầm vải nâng nhẹ; Đa lỡi kéo theo đường vạch dấu; Giữ an toàn, không đùa nghịch. - H quan sát, nx hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiêu lệch. - Thực hiện qua 2 bớc. + Vạch dấu trên vải + Cắt vải theo đường vạch dấu. - Hs quan sát - Hs lên thực hiện thao tác đánh dấu thẳng. - 1 H thực hiện vạch dấu đường cong. - H nêu cách cắt vải thông thường. - H s quan sát Gv làm mẫu. c) HĐ3: Thực hành (10') - Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu Hs. - Gv nêu yêu cầu thời gian thực hành. - Gv quan sát hướng dẫn cho H yếu d) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm. - Gv tổ chức hs đánh giá theo tiêu chí. + Kẻ, vẽ, cắt theo đúng đường vạch dấu. +Đường cắt không mấp mô, răng ca. + Hoàn thành đúng thời gian qui định. - Gv nhận xét và đánh giá kết quả. - Hs đặt đồ dùng lên bàn - Hs vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường dấu cong và cắt vải theo đường vạch dấu. - Hs thực hành cắt. - Hs trng bày theo nhóm. - Hs trng bày theo nhóm - H cùng nhận xét - lớp bổ s ung. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - NX giờ học Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu thường”

File đính kèm:

  • docTuan 3.doc