I. MỤC TIÊU:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu (HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.)
2. Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 15 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập Hai (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí):
+ 12 phiếu. Trong đó: có 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 + 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC:
16 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n cho HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: Cho HS tự so sánh từng cặp hai phân số rồi viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Khi HS chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách so sánh từng cặp hai phân số đó.
- GV nhận xét.
Bài tập 4: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán.
- GV nhận xét.
3/ Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- HS về nhà làm bài 5.
- Hát vui
- Hoạt động cá nhân
- 1 em đọc yêu cầu BT. Vài em nêu miệng kết quả.
+ Trong số 975 368, chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, chỉ 9 trăm nghìn.
+ Trong số 94 351 708, chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, chỉ 9 chục triệu.
- HS tự đặt tính rồi tính.
- HS đọc nội dung BT. Một em lên bảng sửa.
Rút gọn hai phân số ta được và , vậy
Hai phân số này có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn, vậy ..
- HS tự tóm tắt đề rồi giải.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
Diện tích của thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 (m2)
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng là:
50 x (9600 : 100) = 4800 (kg)
4800kg= 48 tạ
Đáp số: 48 tạ thóc.
ĐỊA LÝ
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II Tiết 6
I. MỤC TIÊU :
( Như tiết 5)
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Tranh minh hoạ hoạt động của chim bồ câu trong SGK; thêm một số tranh, ảnh bồ câu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài: ôn tập tiết 6
2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại): Thực hiện như tiết 1.
3. Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu.
- HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ bồ câu trong SGK, tranh, ảnh về hoạt động của bồ câu (GV và HS sưu tầm).
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp và những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu.
+ Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về hoạt động đi lại của bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu mà em đã thấy.
+ Chú ý miêu tả những đạêc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả.
- HS viết đoạn văn.
- Một số HS đọc đoạn văn. GV nhận xét, chấm điểm.
4/ Củng cố- dặn dò
- GV nhaän xeùt tieát hoïc
- Yeâu caàu HS veà nhaø chuaån bò tieát sau cho toát.
- HS neâu noäi dung oân taäp
- HS coøn laïi.
- HS quan saùt tranh ñaõ söu taàm.
- HS chuù yù laéng nghe
- HS thöïc haønh vieát vaøo vôû
Toán 174. LUYỆN TẬP CHUNG
I MỤC TIÊU:
- Viết được số.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1: ôn tập
Bài tập 1: Cho HS tự viết số rồi đọc lại số mới viết .
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên hỏi HS về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liên quan đến bài tập.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: Cho HS tự tính rồi chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét .
3/ Hoạt động nối tiếp .
GV nhận xét tiết học .
HS về nhà làm BT5.
- Hát vui
- HS đọc yeu cầu BT
- Vài nêu kết quả.
Kết quả là: a. 365 847;
b. 16 530 464;
c. 105 072 009;
- HS giải vào vở.
- HS lên bảng giải.
c.
d.
? HS
HS giải .
Ta có sơ đồ:
Học sinh trai:
35 HS
Học sinh gái:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 phần.
Số học sinh gái của lớp học đó là:
35 : 7 x 4 = 20 (học sinh).
Đáp số: 20 học sinh gái.
Tiết 7 : Kiểm tra
ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
+ GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài (chọn ý đúng / ý đúng nhất hoặc đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng / đúng nhất). Mỗi câu hỏi trong đề luyện tập ở tiết 7 (trên văn bản Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon) chỉ yêu cầu chọn trong các phương án trả lời (có cả ý đúng lẫn ý sai) – một phương án duy nhất đúng.
+ HS đọc thật kỹ bài văn, thơ trong khoảng thời gian 15 phút. (GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kỹ văn bản sẽ giải bài tập sai).
+ HS khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất trong giấy kiểm tra đe åtrả lời câu hỏi. GV nhắc HS: Lúc đầu tạm đánh dấu x vào ô trống bằng bút chì. Làm bài xong, kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc kỹ lại bài văn (thơ), rà soát lời giải, cuối cùng, đánh dấu chính thức bút mực.
Tiết 8 : Kiểm tra
CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN
(Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
Dựa theo đề luyện tập in trong SGK (tiết 7), Gợi ý:
1. Chính tả: chọn một đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng dưới 70 chữ, viết trong thời gian khoảng 10 phút. Chọn văn bản phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của HS lớp 4.
2. Tập làm văn: HS viết một đoạn văn (thuộc phần thân bài) miêu tả (đồ vật, cây cối, con vật) đã học trong HK 2. Thời gian làm bài khoảng 30 phút.
Hình thức đề kiểm tra (photo phát cho từng HS)
Họ và tên .. Ngày . tháng .. năm 200.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
BÀI KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thầm (30 phút)
Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon
Trong một lần đi biển, Gu-li-vơ tình cờ lạc vào xứ sở của người Li-li-pút tí hon.
Anh được vua nước Li-li-pút mời ở lại và trở thành một người khổng lồ giữa những người chỉ bé bằng ngón tay cái. Dưới đây là câu chuyện của anh.
Một buổi sáng, ngài tổng tư lệnh bất ngờ đến thăm tôi. Đứng lên trong lòng bàn tay tôi, ngài báo tin nước láng giềng Bli-phút hùng mạnh đang tập trung hải quân bên kia eo biển, chuẩn bị kéo sang. Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch.
Thế là tôi đi ra bờ biển. Quan sát bằng ống nhòm, tôi thất địch có độ năm mươi chiến hạm. Tôi bèn cho làm năm mươi móc sắc to, buộc vào dây cáp, rồi ra biển. Chưa đầy nửa giờ, tôi đã đến sát hạm đội địch. Quân trên tàu trông thất tôi phát khiếp, nhảy ào xuống biển bơi vào bờ. Tôi lấy dây cáp móc vào từng tàu chiến một rồi buộc tất cả đầu dây vào nhau, kéo về Li-li-pút.
Khỏi phải nói nhà vua mừng thế nào. Ngài còn muốn nhân dịp này biến Bli-phút thành một tỉnh của nước ngài. Nhưng tôi cố thuyết phục ngài từ bỏ ý định ấy. Khoảng 3 tuần sau, nước Bli-phút cử một đoàn đại biểu sang thương lượng và hai bên đã ký một hoà ước lâu dài.
Theo J.XUÝP
Đỗ Đức Hiểu dịch.
B – DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, ĐÁNH DẤU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG.
1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên gì?
a. Li-li-pút.
b. Gu-li-vơ
c. Không có tên.
2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này?
a. Li-li-pút.
b. Bli-phút.
c. Li-li-pút, Bli-phút.
3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng?
a. Li-li-pút.
b. Bli-phút.
c. Cả hai nước.
4. Vì sao khi trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp”?
a. Vì thấy người lạ.
b. Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn.
c. Vì Gu-li-vơ mang theo nhiều móc sắc.
5. Vì sao Gu-li-vơ khuyên nhà vua nước , Li-li-pút từ bỏ ý định biến nước Bli-phút thành một tỉnh của Li-li-pút?
a. VÌ Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hoà bình.
b. Vì Gu-li-vơ ngại đánh nhau với quân địch.
c. Vì Gu-li-vơ đang sống ở nước Bli-phút.
6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới đây?
a. Hoà nhau.
b. Hoà tan.
c. Hoà bình.
7. Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì?
a. Câu kể.
b. Câu hỏi.
c. Câu khiến.
8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ ngữ?
a. Tôi.
b. Quân trên tàu.
c. Trông thấy.
Toán 175. LUYỆN TẬP CHUNG
I MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố trước khi kiểm tra cuối năm học về:
- Xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Nhân với số có hai chữ số.
- Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, các phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình chữ nhật.
- Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1 : ôn tập
.Bài tập 1: HS đọc đề .
- GV nhận xét ghi điểm
Bài tập 2: Tính:
- GV nhận xét
.Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét ,.
Bài tập 4: HS đọc đề
-GV : Nhận xét ghi điểm .
3/ Hoạt động nối tiếp .
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài .
-Hát vui .
- Hoạt động cá nhân .
- HS trả lời miệng . 1 em lên bảng sửa
a. Khoanh vào C. b. Khoanh vào B.
c. Khoanh vào D. d. Khoanh vào A; e. Khoanh vào A.
- HS giải vào vở . 1 em lên bảng sửa .
a.
b.
- HS nêu miệng kết quả .
Tượng đài Vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010 cm hay 10 m 10 cm.
Năm 2010 cả nước ta kỹ niệm “Một nghìn năm Thăng Long – Hà Nội”. Như vậy, thủ đô Hà Nội (tức Thăng Long trước đây) được thành lập năm 1010 thuộc thế kỷ XI.
- 1 em tóm tắt đề toán . 1 em giải .
? m
? m
24 m
Ta có sơ đồ
Chiều rộng:
Chiều dài:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Chiều dài mảnh vườn là:
24 : 3 x 5 = 40 (m)
Chiều rộng mảnh vườn là:
40 – 24 = 16 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
40 x 16 = 640 (m2).
Đáp số: a. 40 m; 16 m;
b. 640 m2.
SINH HOẠT LỚP ( tuần 35)
1/-Nhận xét tình hình tuần qua:
Học tập: + HS đi học đều .
+ Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ
+ Một số HS có tiến bộ .: MẪN , MAI, LAN
Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề.
Lao động :+ Chăm sóc tốt các bồn hoa, trồng thêm hoa.
+ Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ.
2/ Công tác tuần tới :
Ổn định nền nếp của HS
Học tập : +Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS.
+ Phụ đạo HS yếu (Đầu giờ và giờ chơi)
+ Ôn tập chuẩn bị thi cuối HK II.
Đạo đức: + Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè.
+ Mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường .
Lao động: + Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định.
+ Chăm sóc tốt các bồn hoa
Văn thể mĩ :+ Ỏân định nề nếp TDĐG và TDGG
+ Củng cố nề nếp chải răng, ngậm thuốc.
+ Nhắc nhở HS thực hiện tốt An toàn giao thông .
File đính kèm:
- 35.doc