I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.9 trả lời được CH trong SGK).
- Sống lạc quan, yêu đời, vui vẻ sẽ sống lâu.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC :
24 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vở.
Chú ý: Có thể gộp bước 3 và 4:
(36 + 38 + 40) : 3 = 38 (quyển)
- HS nêu nội dung của BT.
- HS giải vào vở
Bài giải
Lần đầu 3 ôtô chở được là:
16 x 3 = 48 máy.
Lần sau 5 ôtô chở được là:
24 x 5 = 120 máy.
Số ôtô chở máy bơm là:
3 + 5 = 8 (ôtô)
Trung bình mỗi ôtô chở được là:
(48 + 120) : 8 = 21 (máy)
Đáp số: 21 máy bơm
- HS đọc yêu cầu BT. 1 em giải
Bài giải
Tổng của hai số đó là:
15 x 2 = 30
Ta có sơ đồ:
?
Sốlớn:
? 30
Số bé:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Số bé là: 30 : 3 = 10
Số lớn là: 30 – 10 = 20
Đáp số: Số lớn: 20;
Số bé: 10.
KHOA HỌC TIẾT 68: ÔN TẬP
GV ÔN ĐỀ CƯƠNG CHO HS THEO NỘI DUNG 6 BÀI SAU:
1/ Ánh sáng cần cho sự sống. 1/ Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
2/ Ánh sáng cần cho sự sống.(tt) 2/ Âm thanh.
3/ Nhiệt cần chho sự sống. 3/ Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão.
4/ Nhu cầu nước của thực vật. 4/ Nhu cầu nước của thực vật.
5/ Trao đổi chất ở động vật. 5/ Nóng, lạnh và nhiệt độ.
6/ Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 6/ Động vật ăn gì để sống.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU tiết 68
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu( trả lời CH Bằng gì? Với cái gì?- ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu( BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện( BT2).
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở BT 1 (phần nhận xét), 2 câu văn ở BT 1 ( phần luyện tập).
- Hai băng giấy để 2 HS làm BT 2 (phần nhận xét) – mỗi em viết câu hỏi cho một bộ phận trạng ngữ của 1 câu (a hay b) ở BT 1.
- Tranh ảnh một vài con vật (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
GV kiểm tra 2 HS làm lại BT 3 – tiết LTVC trước (MRVT: lạc quan, yêu đời).
- GV nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
2. Phần nhận xét.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1, 2.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
3. Phần ghi nhớ.
Hai, ba HS đọc và nhắc lại toàn bộ nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1
- HS đọc nội dung bài tập, suy nghĩ, tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- GV mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong 2 câu văn đã viết trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, kết luận lời giải:
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài, quan sát ảnh minh hoạ các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác (GV và HS sưu tầm), viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ phương tiện. Cả lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò.
- Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn ở BT 2 (phần Luyện tập).
- Gọi 2 HS sửa BT 3.
- HS lặp lại tựa bài
- 2 HS nối tiếp đọc BT 2,3.
- HS phát biểu.
+ Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
+ Ý 2: Cả 2 trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc nội dung BT
- 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ.
Câu a: Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em
Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS nêu miệng kết quả.
- Một số câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện.
+ Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho đàn con.
+Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám.
+Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.
- HS nêu nội dung ghi nhớ.
Ngày soạn: 20/4/13
Ngày dạy: Thứ sáu, 26/4/13
TẬP LÀM VĂN TIẾT 68
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
I.MỤC TIÊU:
HS hiểu các yêu cầu trong:Điện chuyển tiền đi; giấy đặt mua báo trong nước, biết điền những nội dung can thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
II. CHUẨN BỊ:
VBT Tiếng Việt 4/2 (hoặc mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước – photo cỡ chữ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng HS.)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A – KIỂM TRA BÀI CŨ
GV kiểm tra 2 HS đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết tập làm văn trước.
- GV nhận xét.
B – DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống: Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn.
Bài tập 1
- HS đọc thầm yêu cầu của BT 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
+ N3VNPT: là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện, các em khôngcần biết.
+ĐCT: viết tắt Điện chuyển tiền.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi.
Em bắt đầu viết từ phần khách hàng viết (phần trên đó do nhân viên Bưu điện viết).
- Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em).
- Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em.
- Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau).
- Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em).
- Địa chỉ: nơi ở của ông, bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn, VD: Chúng con khoẻ. Cháu Hương tháng tới sẽ về thăm ông bà.
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
- Những mục còn lại, nhân viên bưu điện sẽ điền
- Một HS khá, giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ Điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng).
{Mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước p 286}3. C. C. Cuûng coá, daën doø. GV nhaän xeùt tieát hoïc
- 2 HS ñoïc baøi laøm tieát tröôùc.
- HS laëp laïi töïa baøi
- HS ñoïc noäi dung BT
- Caû lôùp chuù yù laéng nghe.
- Hoaït ñoäng caù nhaân
- Vaøi em ñoïc maãu ñieän chuyeån tieàn.
- HS neâu yeâu caàu BT
HS ñieàn vaøo vôû BT.
TOÁN TIẾT 170
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ VÀ HIỆU CỦA CHÚNG
I MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới:
Ôân tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2.2 . Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi HS: Bài cho biết những gì và yêu cầu ta làm gì?
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-GV yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trong bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao em biết?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì?
-GV hướng dẫn: Từ chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ta có thể tính được nửa chu vi của nó. Sau đó dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm chiều rộng và chiều dài của thửa ruộng. Sau đó ta tính được diện tích của thửa ruộng.
-GV chữa bài trước lớp
Bài 4
-GV gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
-GV gọi HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi:
+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS làm bài.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-Bài cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
* Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2
* Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS: bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc đề bài toán.
-HS trả lời: Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật.
-Nghe GV hướng dẫn và tự làm bài.
-Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình.
-HS làm bài vào vở bài tập:
Bài giải
Tổng của hai số là:
135 x 2 = 270
Số phải tìm là:
270 – 246 = 24
Đáp số:24
-1 HS đọc đề.
+ Số lớn nhất có 3 chữ số là 999, vậy tổng của hai số là 999.
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy hiệu của hai số là 99.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
SINH HOẠT LỚP ( tuần 34)
1/-Nhận xét tình hình tuần qua:
Học tập:
+ HS đi học đều .
+ Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ
+ Một số HS có tiến bộ : Phát, Mẫn, Thiên Ân
Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề.
Lao động :
+ Chăm sóc tốt các bồn hoa, trồng thêm hoa.
+ Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ.
2/ Công tác tuần tới :
Ổn định nền nếp của HS
Học tập :
+Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS.
+ Phụ đạo HS yếu (Đầu giờ và giờ chơi)
+ Ôn tập chuẩn bị thi cuối HK II.
Đạo đức:
+ Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè.
+ Mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường .
Lao động:
+ Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định.
+ Chăm sóc tốt các bồn hoa
Văn thể mĩ
+ Ôn định nề nếp TDĐG và TDGG
+ Củng cố nề nếp chải răng, ngậm thuốc.
+ Nhắc nhở HS thực hiện tốt An toàn giao thông .
DUYỆT CỦA TỔ CM
DUYỆT CỦA BGH
Nguyễn Thị Kim Tước
File đính kèm:
- 34.doc