I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.( trả lời được các CH trong SGK).
- GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. Thấy được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn
II/ Chuẩn bị .
- Ảnh khu đền Ăng- co Vát, trong SGK .
III/ Các hoạt động dạy học .
22 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5
- GV nhận xét
* Bài 4: HS tự làm, rồi chữa bài
-GV nhận xét .
* Bài 5 : GV hướng dãân HS cách làm bài, xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là 1 số chia hết cho 5. số cam đã cho ít hơn 20 quả . vậy số cam là 15 quả
-GV nhận xét
3/ Hoạt động nối tiếp
-Chuẩn bị bài sau : ôn tập về các phép tính với số tự nhiên .
-GV nhận xét tiết học .
- Hát
1/ a. số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136;
Số chia hết cho 5: 2640 ; 605.
b. Số chia hết cho 3: 7362; 2 640; 20601
Số chia hết cho 9: 7362; 20601
c. Số chia hết cho cả 2 và 5 : 2640
d. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3:605
e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 9:
605
2. Câu a . 2 52 ; 5 52; 8 52
b. 1 0 8 ; 19 8 ;
c. 92 0 ;
d. 25 5
3/ Vì 23 < x < 31 nên x là 25
-HS làm vào vở
4/ Các số đó là : 520, 250,
-HS trả lời miệng .
5/ Số cam là 15 quả
Khoa học tiết 62
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I/ Mục tiêu:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
- HS biết vận động, tuyên truyền mọi người chăm sóc và bảo vệ rừng để động vật hoang dã sinh sống.
II/ Chuẩn bị
- Hình trang 124, 125 SGk
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra: 2 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
a) Giới thiệu bài: Động vật cần gì để sống?
b) Phát triển bài
* Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống?
* MT: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống.
- GV nêu rõ: trong thí nghiệm đó ta co ùthể chia thành 2 nhóm :
+ 4 cây được dùng làm thí nghiệm .
+ 1 cây được dùng làm đối chứng .
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn .
- GV chia nhóm .
- GV hướng dẫn HS quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm .
Bước 2 : làm việc theo nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển .
-GV kiểm tra các nhóm làm việc
- Gv nhận xét .
* Hoạt động 2: Dự đoán kết quả TN
+ Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường .
+ Cách tiến hành :
* Bước 1 thảo luận nhóm
- GV cho HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK :
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ?
GV nhận xét
4/ Củng cố – dặn dò
- HS nêu ghi nhớ .
-Chuẩn bị bài : Động vật ăn gì để sống?
- GV nhận xét tiết học
-Hát vui
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động nhóm
- HS quan sát hình trang 124
- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả thảo luận :
1/ Điều kiện thiếu: thức ăn
2/ Điều kiện thiếu:nước
3/ Điều kiện thiếu:không
4/ Điều kiện thiếu:không khí
5/ Điều kiện thiếu: ánh sáng
-Hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả
- Con chuột trong hộp số 4 sẽ chết trước .
Vì thiếu không khí .con chuột số 2 chết sau con số 4 .Con số 1 chết sau con số 2 và 4 . Con số 3 sống bình thường .Con số 5 sống khoẻ mạnh .
- 2 HS đọc
Luyện từ và câu tiết 62
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu ? ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn ; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ( Bt2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3)..
II/ Chuẩn bị:
Viết sẵn : Hai câu văn ở bài Tập 1 (phần nhận xét )
Ba câu văn BT1 (phần luyện tập )
Ba băng giấy – mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2
Bốn băng giấy – mỗi băng viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT 3
III/ Các Hoạt Động Dạy Học .
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
1/Khởi động
2/ Kiểm tra bài cũ .
-GV gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa (có trạng ngữ )
3/ Bài mới .
a) Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về trạng ngữ chỉ nơi chốn .
b) Phần nhận xét
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài tập 1,2
-GV nhắc HS : Trước hết, cần tìm thành phần CN , VN của câu .sau đó, tìm thành phần trạng ngữ
-GV nhận xét
- 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK
c) Phần luyện tập
* Bài 1:
GV gọi HS lên bảng gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu .
-GV nhận xét ghi điểm .
* Bài Tập 2 : HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV nhắc HS : phải thêm đúng là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
-GV nhận xét , ghi điểm .
* Bài Tập 3: 1 HS đọc nội dung bài tập, trả lời câu hỏi :
+ Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?
- GV nhận xét
4/ Củng cố- dặn dò
-GV nhận xét tiết học
- GV cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ , đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn , viết lại vào vở .
-Hát
- 2 HS đọc lại đoạn văn (BT2 )
- HS lặp lại tựa bài
- HS đọc lại các câu văn ở BT1 , suy nghĩ, phát biểu ý kiến .Mời 1 em lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu .
1)+ Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng
+ Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp 5 cửa ô đổ vào, hoa sấu// vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
2) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ?
+ Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu ?
HS đọc yêu cầu bài tập .
+ Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài .
+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội .
+ Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn.
-HS làm bài , phát biểu ý kiến.
a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình .
b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng bài
c) Ngoài vườn, hoa đã nở .
- Đó là thành phần chính :(CN ,VN trong câu )
- HS làm bài cá nhân
Ngày soạn: 29/3/2013
Ngày dạy: Thứ sáu, 5/4/2013
Tập làm văn Tiết 62
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nuứ¬c( BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn( BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn( BT3).
- Biết yêu quý loài vật
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ viết các câu văn của BT2
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra: gọi 1-2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật
b) Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: HS đọc kĩ bài con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân, xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lý .
- GV nhận xét .
* Bài 3 : Một HS đọc bài tập 3 .
+ Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp .
-GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống .
-GV nhận xét , ghi điểm .
4/ Củng cố – dặn dò .
- GV nhận xét tiết học . HS về nhà sửa lại đoạn văn BT3 , viết lại vào vở .
- Dặn HS quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mình yêu thích để chuẩn bị cho tiết sau
- Hát vui
- 1,2 HS đọc
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu BT
- HS nêu
+ Đoạn 1:(từ đầucòn phân vân)
+ Đoạn 2: (còn lại)
+ Ý chính: Đ1: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu 1 chỗ
Đ2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- HS phát biểu ý kiến .
- HS viết đoạn văn . một số HS đọc đoạn viết .
Toán tiết 155
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
- Bảng con, VBT
III/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1 : ôn tập
*Bài 1 : Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ.
- HS tự làm bài, trao đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo .
- GV nhận xét ghi điểm
* Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài
- GV nhận xét
* Bài 3 : Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ .
* Bài 4 : Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất
- GV nhận xét .
* Bài 5 : Cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài .
3/ Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài : ôn tập về các phép tính với số tự nhiên tiết 2 .
-Hát vui
- HS làm vào vở . 1 em đọc kết quả
1/ a. 8980 ; 53245 ; 90030
b. 645 ; 23054 ; 61006
- HS lên bảng giải
2/ a/ x + 126 = 480
x = 480 - 126
x = 354
b/ x - 209 = 435
x = 435 + 209
x = 644
- HS giải trên bảng lớp .
3/ a + b = b + a
( a+ b ) + c = a + (b +c)
a + o = o + a = a
- HS giải vào vở
4/ a. 1268 + 99+ 501= 1268+(99+ 501)
= 1268 + 600=1868
b. 87+94+13+6=(87+13)+(94+6)
= 100 + 100 = 200
5) Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển )
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766(quyển)
Đáp số : 2766 quyển vở
SINH HOẠT LỚP ( tuần 31)
1/-Nhận xét tình hình tuần qua:
Học tập:
+ HS đi học đều .
+ Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ
+ Một số HS có tiến bộ
Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề.
Lao động :
+ Chăm sóc tốt các bồn hoa.
+ Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ.
2/ Công tác tuần tới :
Ổn định nền nếp của HS
Học tập :
+Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS.
+ Phụ đạo HS yếu : (Đầu giờ và giờ chơi)
Đạo đức:
+ Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè.
+ Mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường .
Lao động:
+ Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định.
+ Chăm sóc tốt các bồn hoa
Văn thể mĩ :
+ Ổn định nề nếp TDĐG và TDGG
+ Củng cố nề nếp chải răng, ngậm thuốc.
+ Nhắc nhở HS thực hiện tốt An toàn giao thông .
DUYỆT CỦA TỔ CM
DUYỆT CỦA BGH
Nguyễn Thị Kim Tước
File đính kèm:
- TUAN 31.doc