I.Mục tiêu:
- Ôn tung bóng bằng tay, bắt bóng bằng tay; tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi: “Trao tín gậy” YC biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.
II.Chuẩn bị dụng cụ:
- Sân tập.
- Còi, dụng cụ phục vụ trò chơi.
III.Nội dung giảng dạy:
54 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 26 đến tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số kiến thức của bài học? (HS nhắc lại mục Bạn cần biết)
- GV dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết.
- Về chuẩn bị bài sau.
*********************************************************************
Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2009
toán
tiết 148 : ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I - Mục tiêu:
- Giúp HS: Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III - Các hoạt động dạy học:
1.HĐ1: Kiểm trabài cũ (3->5’)
- HS làm bảng con: Tìm độ dài thật của quãng đường từ B đến C biết tỉ lệ trên bản đồ là 1: 500, độ dài thật trên bản đồ là 1dm.
2.HĐ2:Dạy bài mới (13-15’)
2.1 Hướng dẫn bài toán 1:
- GV nêu bài toán – HS đọc thầm.
- Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? Trên bản đồ cổng trường rộng bao nhiêu?
- Tỉ lệ 1: 300 cho em biết điều gì?
- Vậy trên bản đồ cổng trường rộng 2cm vậy thực tế cổng trường rộng bao nhiêu?
- GV nêu bài giải như SGK.
à Chốt: Muốn tìm chiều rộng thật của cổng trường ta làm như thế nào?
Hướng dẫn bài toán 2:
- GV nêu bài toán – HS đọc thầm.
- Tỉ lệ bản đồ 1:1 000 000 cho biết điều gì?
- Yêu cầu HS bảng con.
à Chốt cách tính độ dài thật trên mặt đất dựa vào tỉ lệ của bản đồ.
HĐ3: Luyện tập (17-19’)
* Bài 1 : Luyện cách tính độ dài thật
- H nêu yêu cầu của bài, làm SGK, đổi sách nhận xét
- H chữa từng cột ( nêu cách làm)
=> Chốt : Lấy độ dài thu nhỏ nhân với số chia của tỉ lệ được độ dài thật
* Bài 2 : Rèn cách giải bài toán tìm độ dài thật
- H đọc bài, làm nháp, đổi nháp, nhận xét
- G chấm Đ/S- H chữa bài
=> Chốt : Cách đặt câu giải, phép tính giải, đổi đơn vị đo phù hợp
* Bài 3 : Rèn kĩ năng trình bày bài giải
- H đọc đề, làm vở- G quan sát, chấm Đ/S
- H đổi vở kiểm tra, H chữa bài
4. HĐ 4 : Củng cố, dặn dò ( 2’-3’)
- H nhắc lại cách tính độ dài thật và tỉ lệ của bản đồ
* Dự kiến sai lầm :
- H đặt sai ý nghĩa phép tính
- Không đổi ra đợn vị đo phù hợp
* Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************
kĩ thuật
lắp xe nôi ( t2)
( Đã soạn ở tuần 29)
*********************************************************************
Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2009
thể dục
bài 60
I.Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi: “Kiệu người” YC biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động và đảm bảo an toàn.
II.Chuẩn bị dụng cụ: Sân tập, Còi, dụng cụ phục vụ trò chơi.
III.Nội dung giảng dạy:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức
A. Phần mở đầu:
1)Nhận xét: ổn định tổ chức
- GV phổ biến ND YC tiết học.
2)Khởi động:
B. Phần cơ bản:
1.Môn tự chọn.
a) Đá cầu:
*Ôn tâng cầu bằng đùi.
- GV nhắc lại động tác, GV làm mẫu.
- GV quan sát, sửa các hoạt động sai cho HS.
*Học: đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- GV hoặc cán sự làm mẫu.
*Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị.
* Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị-Ngắm đích – ném.
+ Chia tổ tập luyện.
+GV quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ và cá nhân thi đua tập tốt.
2) Trò chơi: Kiệu người.
- GV nêu tên trò chơi.
- Giải thích cách chơi, luật chơi
+GV quan sát, nhận xét, biểu dương những cá nhân chơi đúng luật nhiệt tình.
C. Phần kết thúc:
2) GV nhận xét tiết học.
-GV hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
5à 8 ‘
20à 22‘
8->10’
3à 5 ‘
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo.
- Hchấn chỉnh đội ngũ, trang phục
- Xoay các khớp : cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai
- Chạy chậm trên địa hình TN
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- HS tập tâng cầu bằng đùi.
- HS tập đồng loạt với đội hình vòng tròn
- Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn.
- Một nhóm H làm lại động tác mẫu : một người tâng cầu người kia đỡ cầu sau đó đổi vai.
- Tập theo đội hình 2- 4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m.
-Tổ trưởng điều khiển, tập theo đơn vị tổ.
- HS tập hợp theo đội hình chơi.
-1nhóm HS chơi mẫu- Lớp quan sát.
- Cả lớp chơi.
- HS tập một số động tác thả lỏng
- Đứng tai chỗ hát Vỗ tay nhịp nhàng.
***********************************************
toán
tiết 149 : ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp)
I - Mục tiêu:
- Giúp HS : Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III - Các hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ (3’-5’)
- Tỉ lệ bản đồ là: độ dài thu nhỏ là 3cm. Tìm chiều dài thật trên mặt đất.
2.HĐ2: Dạy bài mới ( 13’-15’)
2.1.Hướng dẫn HS giải bài toán 1.
- HS đọc đề bài
- Bài toán đã cho biết gì?
- Tỉ lệ 1:500 cho ta biết gì?
- 1 cm trên bản đồ ứng với 500 cm ngoài mặt đất vậy khoảng cách trên mặt đất là 20m thì khoảng cách đó trên bản đồ là bao nhiêu?
- GV hướng dẫn và trình bày bài giải như SGK.
- Chốt: Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số của tỉ lệ
2.2. Hướng dẫn giải bài toán 2:
- HS đọc thầm và nêu yêu cầu
- Tỉ lệ 1: 1 000 000 cho ta biết điều gì?
- Cho HS đọc bài giải.
à Chốt: Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta làm như thế nào?
HĐ3: Luyện tập( 17’-19’)
* Bài 1 : Củng cố cách tìm độ dài trên bản đồ
- H nêu yêu cầu của bài toán, làm nháp điền kết quả vào SGK
- H chữa bài từng cột
=> Chốt : Lấy độ dài thật chia cho số tỉ lệ
* Bài 2 : Giải bài toán tìm độ dài trên bản đồ
- H đọc đề bài, làm nháp, đổi nháp- nhận xét
- H chữa bài, G chấm Đ/S
- G lưu ý bài giải : - Đổi đơn vị đo
- Câu giải rõ ràng
* Bài 3: Rèn kĩ năng giải bài toán tìm độ dài trên bản đồ
- H đọc đề, làm vở- 1 H làm bảng phụ
- H chữa bài
4. HĐ 4 : Củng cố, dặn dò ( 2’-3’)
- G chốt cách giải chung về tìm độ dài trên bản đồ
* Dự kiến sai lầm :
- H quên bước đổi đơn vị đo, đổi đơn vị đo sai
* Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009
toán
tiết 150 : Thực hành
I - Mục tiêu:
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường...
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu)
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III - Các hoạt động dạy học:
1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ (3’-5’)
- Nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ?
2.HĐ2: Luyện tập ( 32’-33’)
2.1. Hướng dẫn lí thuyết( 13’-15’)
- G hướng dẫn H cách đo độ dài đoạn thẳng ( độ dài vật) bằng thước dây
- G hướng dẫn cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất
- H làm mẫu 1 nhóm
- G yêu cầu nề nếp khi học ngoài sân
2.2 : Hướng dẫn thực hành ngoài sân trường
- G chia lớp thành 6 nhóm với 6 nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm
N1 : Chiều dài lớp học N2 : Chiều rộng lớp học
N3 : Chiều dài bảng lớp N4 : Chiều dài bảng tin
N5 : Khoảng cách 2 cột tiền sảnh A N6 : Khoảng cách 2 cột tiền sảnh nhà B
Trong từng nhóm 3 bạn cầm cọc tiêu trồng thẳng hàng 3 cọc tiêu và dổi vị trí để bạn nào cũng được trồng và cũng được cầm cọc tiêu
3.HĐ3: Củng cố- dặn dò (2’-3’)
- H nêu cách tìm độ dài thật trên mặt đất và cách đo.
- Nhận xét tiết học.
* Dự kiến sai lầm:
- Lúng túng khi đo độ dài trên sân vì khoảng cách lớn.
* Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************
Khoa học
Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật
I.Mục tiêu: HS biết :
- Kể ra vai trò không khí đối với đời sống của cây xanh.
- Kể ra vai trò của khí các- bô- níc đối với đời sống của cây xanh và ứng dụng thực tế của hiểu birts đó.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Các hình vẽ SGK.
III.Các hoạt động dạy- học:
*Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (3-5’):
- Nêu mục Bạn cần biết của bài 59?
- GV giới thiệu bài - HS mở SGK trang 120.
*Hoạt động2: Làm việc với SGK (10-12’)
\ Mục tiêu: - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống cây xanh.
\ Cách tiến hành:
+Bước1:.Ôn lại các kiến thức cũ.
- Không khí có những thành phần nào?
- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của cây xanh?
+ Bước 2: Làm việc theo cặp:
- HS quan sát hình trang 120, 121 để tự đặt câu hỏi trả lời lẫn nhau
+Bước 3: Làm việc cả lớp: Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
=> Kết luận: SGV trang 163.
*Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập (14-16’)
\ Mục tiêu: Kể ra vai trò của khí các- bô- níc đối với đời sống của cây xanh và ứng dụng thực tế cuă hiểu biết đó.
\ Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- HS đọc mục Bạn có biết trang 121 để làm bài tập.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
- HS làm việc với phiếu học tập theo mẫu trong SGV
+ Bước 3: Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
=> Kết luận: Như SGV trang 164.
*Củng cố-Dặn dò (3-5’):
- Nhắc lại một số kiến thức của bài học? (-HS nhắc lại mục Bạn cần biết)
- GV dặn HS đọc thuộc mục Bạn cần biết.
- Về chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- TUAN 2630.doc