Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 24

I - Mục tiêu:

Giúp HS rèn luyện kĩ năng:

- Cộng phân số.

- Trình bày lời giải bài toán.

II - Các hoạt động dạy học:

HĐ1. Kiểm tra bài cũ (3-5)

- HS làm bảng con tímh: +=

 

doc32 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sáng khác và ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi. *Cách tiến hành. Bước 1:Tổ chức, hướng dẫn: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và dựa vào hiểu biết của mình thảo luận các nội dung: + Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? + Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? + Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? Bước 2: Làm việc cả lớp: - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -> Kết luận: Loài vật cần ánh sáng dể di chuyển... HĐ3: Củng cố dặn dò(3-5’) - Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người. - Chuẩn bị bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Kĩ thuật Chăm sóc rau, hoa I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Mục đích, tác dụng và cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học: - Bình tưới, sọt đựng cỏ, dầm xới,... III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: ( 1-2') - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS => Nhận xét đánh giá. HĐ2: Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài( 1-2') 2. HS thảo luận về mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật chăm sóc rau, hoa(10') - GV chia nhóm 6 và giao nhiệm vụ: + Đọc thầm SGK Nêu: Mục đích, cách tiến hành tưới nước cho cây, tỉa cây, làm cỏ, vun xới đất cho cây rau, hoa. - HS thảo luận( 5') - Báo cáo kết quả => nhận xét, đánh giá. => Kết luận: Bốn thao tác chăm sóc rau, hoa. => HS nêu lại. 3.Thực hành chăm sóc rau, hoa.(18-20') - HS thực hành chăm sóc cây. - GV quan sát hướng dẫn thêm. => Nhận xét , đánh giá. 4. Tổng kết - dặn dò( 3-5') - Nhận xét tiết học. - Dặn VN + Tự chăm sóc vườn rau, hoa của gia đình. + Chuẩn bị dụng cụ tiết sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2009 Đồng chí : Nguyễn Thị Thu dạy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009 Tiết 1 Toán Luyện tập chung I - Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng cộng trừ phân số - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II - Các hoạt động dạy học: HĐ1. Kiểm tra bài cũ (3-5’) - HS làm bảng con: - - HS nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số? HĐ2. Luyện tập (32-34’) Bài 1/131: Bảng con( 5-7') - Kiến thức: Củng cố cách cộng, trừ hai phân số. Bài 2/13: Bảng con( 5-7') - Kiến thức:Củng cố cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số, số tự nhiên với phân số. * DKSL: HS có thể tính còn quy đồng cả hai phân số. Bài 3/132: Nháp( 6-8) - Kiên thức: Cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ phân số. * DKSL: HS có thể làm sai phần c Bài 4/ 132 :Vở( 6-8') - Kiến thức: Vận dụng tính chất của phép cộng phân số để tính nhanh. - Chốt: Em đã vận dụng tính chất nào của phép cộng? * DKSL: HS có thể lúng túng khi làm phần b. Bài 5/132: Vở( 7-9') - Kiến thức: Giải toán có liên quan đến phép cộng, trừ phân số. * DKSL:HS có thể ghi đơn vị đo sai. HĐ4: Củng cố dặn dò (2-3'’) - Nêu cách cộng, trừ phân số khác mẫu số? * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: thể dục Bật xa - Trò chơi: Kiệu người - Ôn bật xa. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Nắm được cách chơi và chơi trò chơi tương đối chủ động. II - Địa điểm - phương tiện: - Sân tập vệ sinh an toàn. -Dụng cụ và ván bật xa.. I - Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Thời gian Phương pháp A. Phần mở đầu: 1.ổn định tổ chức lớp. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 2. Khởi động. - Trò chơi: “kéo cưa lừa xẻ”. B. phần cơ bản: 1. Ôn bật xa. 2.Trò chơi: Kiệu người. C. Phần kết thúc: - Tập một số động tác thả lỏng. - Hệ thống lại bài học. - Nhận xét đánh giá kết quả giờ học. 6à 10 phút 18 à 22 phút 4 à 6 phút 4 à 6 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp, chào, báo cáo. - Xoay các khớp: cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai - Chạy nhẹ nhàng. - HS chơi trò chơi. - GV nêu yêu cầu bật xa. - HS thực hiện cả lớp. - Lớp trưởng điều khiển->Cả lớp tập. - Cán sự điều khiển- Lớp tập theo tổ. => GV quan sát nhận xét. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. - HS chơi thử. - HS chơi chính thức theo 3 tổ. - GV nhận xét tuyên dương . - Đội hình 3 hàng ngang. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Tập làm văn Tóm tắt tin tức I - Mục đích - yêu cầu: - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. - Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức. II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1- 2’) 2. Hình thành kiến thức: (13- 15’) * Nhận xét 1: à Chốt: Treo bảng phụ và nêu bản tin có 4 đoạn: - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn và làm việc cá nhân vbt phần a, b, c. Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn 1 Cuộc thi về Em muốn sống an toàn. UNICEF, báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn. 2 Nội dung, kết quả cuộc thi. Trong 4 tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến. 3 Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn phong phú. 4 Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. * Nhận xét 2_ - GV nhận xét HS trả lời. - Hỏi : + Em hiểu thế nào là tóm tắt tin tức? + Muốn tóm tắt tin tức em cần thực hiện những việc nào? à Rút ra ghi nhớ/ 63. 3. Hướng dẫn luyện tập (17- 19’) Bài 1/63: VBT( 8-10') - Các em hãy đọc thầm nội dung bản tin và thực hiện các bước như phần nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài treo bảng phụ ta có thể tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17- 11- 1994, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là... à Khi tóm tắt bản tin các em cần chú ý gì? Bài 2/ 63: Vở (8-10') - Bài yêu cầu gì? - GV cho HS đọc 6 dòng đầu của bài Vẽ về cuộc sống an toàn. - 6 dòng đầu này có tác dụng gì? - GV nhắc nhở HS : Các em dựa vào 6 dòng đầu của bài Vẽ về cuộc sống an toàn để học tập cách viết phần tin tóm tắt đậm. - GV nhận xét bài làm của HS. à GV giới thiệu cho HS cách tóm tắt thứ hai: Tóm tắt bằng số liệu, những từ ngữ nổi bật nhằm gây ấn tượng, giúp người đọc nắm bắt nhanh thông tin. - HS đọc yêu cầu và thảo luận N2. - Đại diện các nhóm trả lời. - HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đôi. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm đạn văn. - HS làm VBT. - HS trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. - HS đọc. - Viết ngắn gọn lại nhưng nội dung không thay đổi. Người đọc, người nghe vẫn hiểu đúng và đủ nội dung mà bản tin cần thông báo. - HS đọc thầm yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc thầm phần in đậm. - Cho biết những thông tin chính. - HS làm vở. - HS trình bày miệng. C. Củng cố - dặn dò: (2- 4’). - Em hiểu thế nào là tóm tắt tin tức? Khi tóm tắt tin tức cần chú ý điều gì? - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? I - Mục đích - yêu cầu: - HS nắm được vị ngữ trong câu kể Ai là gì?, các từ ngữ làm vị ngữ trong kiểu câu này. - Xác định được vị ngữ của câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, đoạn thơ; đặt được câu kể Ai là gì? từ những vị ngữ đã cho. II - Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’) - Câu kể Ai là gì? gồm có mấy bộ phận? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (1- 2)’ 2. Hình thành kiến thức: (13- 15’) *Nhận xét 1+ 2: - Câu nào có dạng Ai là gì? _ Dựa vào kiến thức noà em xác định đó là câu kể Ai là gì? * Nhận xét 3: Xác định VN trong các câu vừa tìm được? à Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ “là” * Nhận xét 4:Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ? - GV nhận xét. à Rút ra ghi nhớ. 3. Hướng dẫn HS luyện tập (17-19’) Bài 1/62:VBT ( 5-6') à Chốt: + Bộ phận vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào? Nối giữa chủ ngữ và vị ngữ là từ nào? * DKSL: HS xác định thiếu VN ở các câu . Bài 2/62: Vở ( 7-8') - Hướng dẫn: để làm được bài này các em thử ghép lần lượt các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra câu kể Ai là gì? - GV nhận xét. - VN trong câu kể Ai là gì có đặc điểm gì? Bài 3/62: Vở ( 7-8') - Các từ ngữ đã cho là bộ phận nào của câu kể Ai là gì? ->Các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai là chủ ngữ trong câu. - GV hướng dẫn làm mẫu phần a: + Đặt câu cho vị ngữ là một thành phố lớn? - Tương tự phần a các em làm các phần còn lại vào vở. - GV lưu ý HS phần b chỉ có một đáp án là Bắc Ninh. -> GV chấm, nhận xét. - Các câu vừ đặt có đặc điểm gì? - HS đọc thầm yêu cầu=>HS nêu. - HS đọc thầm đoạn văn và tìm các câu kể Ai là gì?. - HS nêu: Em là cháu bác Tự. - HS nêu. - HS làm VBT-> chữa miệng. ...do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - HS đọc. - HS đọc yêu cầu. - HS làmVBT. - HS đọc các câu kể Ai là gì? - HS xác định VN trong các câu đó. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở. - HS trình bày các câu. - Do danh từ hoặc cum danh từ tạo thành. HS đọc thầm yêu cầu. - Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - Hải Phòng, Hồ Chí Minh... - HS làm vở. C. Củng cố dặn dò: ( 2- 4’) - Đặt một câu kể Ai là gì? tìm vị ngữ trong câu kể đó? - Trong câu kể Ai là gì? vị ngữ và chủ ngữ được nối với nhau bằng từ nào? * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

File đính kèm:

  • doctuan 24.doc