I. Mục tiêu:
1- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
2- Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( trả lời các CH trong SGK).
3- GD HS có ý thức quý trọng những cống hiến to lớn cho đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong sách giáo khoa.
- SGK
26 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai.
2- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
3- GD HS có ý thức trong sinh hoạt hằng ngày.
II/ Chuẩn bị
Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống lon, vài vụn giấy . 2 miếng ni lông , dây chun , một sợi dây mềm, trống, đồng hồ , túi ni lông, chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét
3/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài: Sự lan truyền âm thanh
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh.
* Mục tiêu: Nhận biết được tai nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai.
* Cách tiến hành
Bước 1: GV hỏi
+ Tại sao khi gõ trống , tai ta nghe được tiếng trống?
GV mô tả , yêu cầu HS quan sát hình 1 và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống
Bước 2: HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành làm thí nghiệm
Bước 3: Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn
* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn
* Cách tiến hành
Bước 1: GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 SGK
GV kết luận: Từ thí nghiệm , HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước , qua thành chậu . Như vậy , âm thanh còn có thể qua chất rắn và chất lỏng.
Bước 2: HS liên hệ với kinh nghiệm , hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng.
GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
* Mục tiêu : Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
*C ác tiến hành
Ví dụ : Đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn; khi ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ..
*Hoạt động 4:Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
* mục tiêu : Củng cố ,vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn
* Cách tiến hành
Cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây .
GV phát cho mỗi nhóm một bản tin trên tờ giấy . Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia . Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không thể lộ thì đạt yêu cầu .
4/Củng cố – dặn dò .
-HS đọc ghi nhớ SGK
-Chuẩn bị bài: âm thanh trong cuộc sống
-GV nhận xét tiết học
Hát vui
2-3 HS đọc ghi nhớ
HS nhắc lại tựa bài
HS làm thí nghiệm như hình 1
Khi mặt trống rung , không khí xung quanh cũng rung động .vì vậy tai ta nghe được tiếng trống.
-HS làm thí nghiệm
-Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó ,.. và lan truyền trong không khí . khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni long rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động
HS thực hành làm thí nghiệm
-Ví dụ : Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa.
+ Cá nghe thấy tiếng chân người bước.
+ Cá heo, cá voi có thể nói chuyện dưới nước...
Hai HS lên làm thí nghiệm
-HS thực hiện trò chơi
Luyện từ và câu tiết 42
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/Mục tiêu :
1- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?( ND ghi nhớ).
2- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập( mục III).
3- Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị :
-Hai tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể ai thế nào ? trong phần nhận xét
-Môt tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3
-Một tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1.
III/Các Hoạt động dạy học
HOẠT ĐÔNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 Khởi động
2 Kiểm tra bài cũ
+Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu ai thế nào
-GV nhận xét
3 Bài mới
a)Giới thiệu bài :Luyện tập câu kể ai thế nào
b) Phần nhận xét
HS đọc nội dung bài tập 1
-GV chốt lại lời giải đúng : Câu 1,2,4,6,7.là các câu kể ai thế nào ?
-Bài tập 2 :
-GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6 câu ,Mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN,VN
-Bài tập 3
GV dán tờ phiếu ghi sẵn lên bảng
-Câu 1:(Cảnh vật),cụm tính từ
-Câu 2: (sông) cụm ĐT (ĐT:thôi)
-Câu 4 :(Trạng thái của người ), ĐT
-Câu 6 : (trạng thái của người ) ,cụm TT
-Câu 7: (Đặc điểm của người ) cụm TT
-Gọi 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ
c) Phần luyện tập
-Bài tập 1
-HS đọc nội dung trao đổi cùng bạn làm bài vào vở .
-GV chốt lại lời giải đúng
Câu a:Câu 1,2,3,4,5,là câu kể ai thế nào ?
b) VN: Rất khoẻ ,dài và cứng ,giống như cái móc hàng của cần cẩu ,rất ít bay,giống như một con ...hơn nhiều .
* Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của bài tập , làm bài vào vở.
4/ Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS làm việc tốt.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ; viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào?.
-Hát
-HS đọc đoạn văn
-HS nhận xét
-1HS đọc yêu cầu ,cả lớp theo dõi SGK
-HS phát biểu ý kiến ,nói các câu kể åai thế nào ?
-Cả lớp và GV nhận xét
-HS xác định bộ phận chủ ngữ ,vị ngữ của những câu vừa tìm được
-CN: cảnh vật ,sông ,ông ba, Ôâng Sáu , Oâng.
-VN:thật im lìm ,thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều ,trầm ngâm ,rất sôi nổi, hệt như Thần Thổ Địa của vùng này .
-HS đọc nội dung bài
-HS phát biểu
-HS dọc
-HS thảo luận nhóm đôi
+Tìm câu kể trong đoạn văn trên
+Xác định vị ngữ các câu trên
- Hs tiếp nối nhau – mỗi em đọc ba câu là câu kể Ai thế nào?.
Ngày soạn :3/1/2013
Ngày dạy: Thứ sáu, 11/1/2013
Tập làm văn tiết 42
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/Mục tiêu:
1- Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối( ND ghi nhớ).
2- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối( BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học( BT2).
3- Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập, bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học .
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Khởi động :hát
2/Kiểm tra : trả bài viết
3/Bài mới :
Giới thiệu :
Từ tiết học hôm nay ,các em sẽ chuyển sang học văn miêu tả cây cối . Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của 1 bài văn miêu tả cây cối ,từ đó biết lập dàn ý miêu tả cây ăn quả quen thuộc
b)Nhận xét
* Bài tập 1
GV gọi 1 HS đọc nội dung bài
-Cả lớp đọc thầm bài Bãi ngô,xác định đoạn văn và nội dung từng đoạn .
- HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét
GD BVMT:
-Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẽ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
* Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập : Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài .
HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét.
+ So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác bài Bãi ngô?
*Bài tập 3
GV nêu yêu cầu của bài tập .
HS vựa vào kết quả của 2 bài tập trên, rút ra nhận xét vè cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối .
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
c/ Phần luyện tập
*Bài tập 1
Một HS đọc nội dung . Cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài .
HS phát biểu ý kiến
Cả lớp và GV nhận xét .
*Bài tập 2
HS đọc yêu cầu. GV dán một số tranh ảnh về cây ăn quả.
-Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý miêu tả cây đó
- GV nhận xét
4/ Củng cố – Dặn dò
Gọi HS đọc lại ghi nhớ
-GV nhận xét tiết học .
- Về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý tả một cây ăn quả , viết lại vào vở .
Lớp theo dõi
-Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Nội dung: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm đến lúc trưởng thành.
-Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
+ Tả hoa và búp ngô giai đoạn đơm hoa và kết trái .
-Đoạn 3: còn lại .
+ Tả hoa và lá ngô giai đoạn thu hoạch
-HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý.
-Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Nội dung: Giới thiệu bao quát về cây mai .
-Đoạn 2: 4 dòng tiếp
+ Nội dung : Đi sâu tả cánh hoa , trái cây.
-Đoạn 3: còn lại
+ Nội dung: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
-Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây . Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây .
-Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài .
+ Mở bài : Giới thiệu bao quát
+ Thân bài : Tả từng bộ phận
+ Kết bài: Nêu ích lợi của cây.
-Lớp theo dõi
-Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo .
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình .
Toán
Tiết 105 : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
1.Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
2.Làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số theo mẫu.
3. Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- VBT
II/ Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1: Kiểm tra
3/ Hoạt động 2: Ôn tập
*Bài 1: Cho HS tự làm phần a
*Bài 2: HS tự làm
-GV nhận xét
*Bài 3: GV hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số theo mẫu.
HS tự quy đồng phân số .
*Bài 4: HS giải vào vở
*Bài 5: GV cho HS quan sát bài mẫu và gợi ý HS tự tính
4/ Hoạt động3: Nối tiếp
-Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập chung
- GV nhận xét tiết học
Hát
Vài em nhắc lại cách quy đồng mẫu số
- ;
Tương tự các bài còn lại .
a/ và 2 viết được là: và
Quy đồng mẫu số thành:
; giữ nguyên
b/ 5 và viết được là : và
; giữ nguyên
và quy đồng mẫu số với MSC là 18
;
b/ ;
a/ HS tự làm
-HS giải
;
a/ tự làm
b/
c/
SINH HOẠT LỚP ( tuần 21)
I/-Nhận xét tình hình tuần qua:
1. Học tập:
+ HS đi học đều .
+ Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ
+ Một số HS có tiến bộ
2. Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề.
3. Lao động :
+ Chăm sóc tốt các bồn hoa.
+ Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ.
II/ Công tác tuần tới :
1. Học tập :
+ Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS.
+ Phụ đạo HS yếu (Đầu giờ và giờ chơi)
2. Đạo đức:
+ Nhắc nhở HS nói năng lễ độ, hòa nhã với bạn bè.
+ Mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường .
3. Lao động:
+ Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định.
+ Chăm sóc tốt các bồn hoa
4. Văn thể mĩ :
+ Ổn định nề nếp TDĐG và TDGG
+ Củng cố nề nếp chải răng, ngâm thuốc.
+ Nhắc nhở HS thực hiện tốt An toàn giao thông .
DUYỆT CỦA TỔ CM
DUYỆT CỦA BGH
Nguyễn Thị Kim Tước
File đính kèm:
- TUAN 21.doc