Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 16

I. Mục tiêu:

1-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

2-Hiểu ND:Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của DT ta cần được gìn giữ, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3-Yêu thích trò chơi dân gian

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.

 Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện

- HS : SGK.

 

doc30 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ghi nhớ trong SGK. HS : SGK. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Bài có: MRVT: Trò chơi, đồ chơi. Nêu các trò chơi, đồ chơi mà em thích? Vì sao? 3 Giới thiệu bài : GV giúp H nắm mục đích, yêu cầu của tiết học: H hiểu thế nàolà câu kể, tác dụng của câu kể, biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt 1 vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét. Bài 1: Yêu cầu H đọc đề. GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: Yêu cầu H đọc đề. GV nhận xét, chốt ý. Bài 3: Yêu cầu H đọc đề. GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Ghi nhớ. Theo em câu kể để làm gì? Nêu ghi nhớ của bài? Hoạt động 3 : Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu H đọc đề. GV nhận xét, chốt ý. Bài 2 : Yêu cầu H đọc đề. GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 4 :Củng cố Thế nào là câu kể? Nêu 1 số ví dụ về câu kể? Cho biết tác dụng của từng câu? ( 2 dãy thi đua: Dãy A: Cho ví dụ. Dãy B: Nêu tác dụng và ngược lại ) GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò : Xem lại các bài tập.Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “ Ôn tập”. Trò chơi. 2 H nêu và giải thích. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, cá nhân. -1 H đọc yêu cầu bài. -Lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. -Lời giải: Câu in đậm trong đoạn văn là câu hỏi về điều chưa biết. -1 H đọc yêu cầu đề. -Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân. + Tác dụng của các câu còn lại trong đoạn văn là kể, tả, giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là 1 chú bé bằng gỗ ( giới thiệu Bu-ra-ti-nô ) / Chú có cái mũi rất dài ( tả Bu-ra-ti-nô ) / Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở 1 kho báu ( kể sự việc ) . Sau các câu trên có dấu chấm. -1 H đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân. + Ba-ra-ba uống rượu đã say ( kể về Ba-ra-ba )/ Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói (kể về Ba-ra-ba)/ Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào lò sưởi (nói suy nghĩ của Ba-ra-ba). Hoạt động lớp, cá nhân. -2 H nêu ý kiến. -Lớp nhận xét, bổ sung. -1 H đọc, lớp đọc thầm. Hoạt động lớp, cá nhân. -1 H đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - H trao đổi nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. + 5 câu trong đoạn văn đã cho đều là câu kể. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. ® Kể sự việc. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. ® Tả cánh diều. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. ® Nói tâm trạng của bọn trẻ khi nhìn lên trời. Sáo lông ngỗng vi vu trầm bổng. ® Tả tiếng sao lông ngỗng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bènhư gọi thấp xuống những vì sao sớm. ® Kể sự việc ). -Lớp nhận xét, bổ sung. -1 H đọc yêu cầu bài. -H làm bài cá nhân, nêu miệng. Ví dụ: a ) Đi học về, em dọn cơm, rủa bát, trông em cho mẹ đi làm. b) Chiếc bút của em thon, dải, màu xanh biếc. c) Tình bạn rất quý. d) Em rất vui sướng vì hôm nay được điểm 10 môn Tiếng Việt ). -Lớp nhận xét, bổ sung. -2 H nêu lại nội dung bài. -H 2 dãy thi đua nêu ví dụ và tác dụng câu kể. -Lớp nhận xét, bổ sung. NGÀY SOẠN:24/121/ 12 NGÀY DẠY :THỨ SÁU 30/ 11/ 12 Tập làm văn tiết 32 :QUAN SÁT ĐỒ VẬT . I.Mục tiêu: 1-Kiến thức: Dựa vào dàn ý đã lập ( Bài: quan sát đồ vật), H viết đước 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đầy đủ 3 phần: MB, TB, KB. 2-Kỹ năng: Rèn kĩ năng bố cục bài, diễn đạt ý trọn vẹn, có càm xúc. 3-Thái độ: Giáo dục H lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết 1 dàn ý bất kì. HS : SGK.. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: Bài có: Luyện tập giới thiệu địa phương. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn H chuẩn bị viết bài. Đề bài: Tả 1 đồ chơi mà em thích. GV hướng dẫn H trình bày kết cấu 3 phần của 1 bài văn. + Chọn cách MB. + Viết từng đoạn TB. ( MB, TB, KB ). + Chọn cách KB. Hoạt động 2: HS viết bài Hoạt động 3: Củng cố. GV chấm nhận xét sơ bộ. 5. Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét tiết. Dặn dò: Viết bài văn hoàn chỉnh. Chuẩn bị: Ôn tập. Hát 1 H đọc giới thiệu 1 trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.. 2 H đọc dàn ý tả đồ chơi của em. Hoạt động lớp. 2 H đọc đề bài. Lớp đọc thầm dàn ý của em đã chọn. 1 H đọc M a và b/ SGK. 2 H trình bày mẫu cách mở đầu bài viết của mình. + Trực tiếp: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất con gấu bông. + Gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có 1 chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt năm nay. 1 H đọc M/ SGK. 1 H trình bày mẫu TB của mình. + Ví dụ: Gấu bông của em trông rất đáng yêu. Nó không to lắm đâu. Nó là gấu ngồi nên dáng người tròn, 2 tay chắp thu lu trước bụng. Bộ lông nó màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác. Hai mắt gấu đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh. Mũi gấu màu nâu, nhỏ, trông như 1 cúc áo gắn trên mõm. Trên cổ gấu thắt 1 chiếc nơ đỏ chói làm nó trông rất bảnh. Em đặt 1 bông hoa giấy màu trắng trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu làm cho nó càng đáng yêu hơn ). H trình bày mẫu cách KB. + Kiểu tự nhiên: Ôm chú gấu như ôm 1 cục bông lớn vào lòng em thấy rất dễ chịu. + Kiểu mở rộng Ví dụ: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi yêu thích. Em cóng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi. Hoạt động cá nhân. H làm bài trong không khí nghiêm túc, yên tĩnh. H đọc bài hay, phân tích điểm nổi bật. Toán tiết 80 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I.Mục tiêu: 1-Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư) 2- HS làm BT 1a, 3a.HS K,G làm các BT còn lại. 3- GD tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : SGK, bảng phụ. H : SGK + Vở bài tập. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài có : “Luyện tập” Nêu cách đặt tính và tính phép chia cho số có 3 chữ số? Sửa bài 3/ 91. Chấm vở _ nhận xét. 3. Giới thiệu bài : “Chia cho số có ba chữ số” (tt) . 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.. * Trường hợp chia hết: GV nêu phép tính. 41535 : 195 = ? Hướng dẫn H tìm chữ số đầu tiên của thương theo 3 bước: Bước 1 : Chia _ 415 chia 195 được 2 , viết 2 Bước 2 : Nhân và trừ · 2 nhân 5 bằng 10 , 15 trừ 10 bằng 5 , viết 5 nhớ 1 · 2 nhân 9 bằng 18 , thêm 1 bằng 19 , 21 trừ 19 bằng 2 , viết 2 nhớ 2 · 2 nhân 1 bằng 2 , thêm 2 bằng 4 , 4 trừ 4 bằng 0 Hướng dẫn H tìm chữ số thứ hai của thương. Bước 1 : Chia _ Hạ 3 , 253 chia 195 được 1 viết 1 Bước 2 : Nhân và trừ · 1 nhân 5 bằng 5 , 13 trừ 5 bằng 8 , viết 8 nhớ 1 · 1 nhân 9 bằng 9 , thêm 1 bằng 10 , 15 trừ 10 bằng 5 , viết 5 nhớ 1 · 1 nhân 1 bằng 1 , thêm 1 bằng 2 , 2 trừ 2 bằng 0 Tìm chữ số thứ ba của thương. Bước 1 : Chia _ Hạ 5 , 585 chia 195 được 3 , viết 3 Bước 2 : Nhân và trừ · 3 nhân 5 bằng 15 , 15 trừ 15 bằng 0 , viết 0 nhớ 1 · 3 nhân 9 bằng 27 , thêm 1 bằng 28 , 28 trừ 28 bằng 0 , viết 0 nhớ 2 · 3 nhân 1 bằng 3 , thêm 2 bằng 5 , 5 trừ 5 bằng 0 Hướng dẫn H thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. * Trường hợp chia có dư: GV giới thiệu phép chia có dư. 80120 : 245 = ? GV hướng dẫn H tiến hành tương tự trường hợp phép chia hết. GV nhận xét: 5 gọi là số dư. Hướng dẫn H thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Hoạt động 2: Thực hành. MT: Rèn kĩ năng chia cho số có ba chữ số. PP: Thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính. GV hướng dẫn H đặt tính và tính. GV đọc số hiệu, H lên sửa bài. GV nhận xét. Bài 2: Tìm x Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết? Đọc yêu cầu đề, làm vở. GV nhận xét. Bài 3: Toán đố. Hướng dẫn HS giải. Bài 4: Tính bằng hai cách. 4095 : 315 – 945 : 315 = ? 2 H sửa bảng phụ. GV chấm vở, nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố. Nêu cách thực hiện phép chia + thử lại? Tính: 128100 : 420 = ? 5. Tổng kết – Dặn dò : Bài : 3/ 92. Chuẩn bị: “Luyện tập” Nhận xét tiết học. Hát tập thể. H nêu. Số gói kẹo có tất cả là: 24 ´ 121 = 2904 (gói) Số hộp để xếp gói kẹo là: 2904 : 132 = 22 (hộp) ĐS: 22 hộp Hoạt động lớp, cá nhâ H đặt tính vào bảng con. H thực hiện. H làm: 213 ´ 195 = 41535 H đọc phép tính. H làm vào bảng con. H thử lại: 327 ´ 245 + 5 = 80120 Hoạt động cá nhân. H đọc đề, làm vở. Tương tự thực hiện các bài còn lại. H nêu. 2 H sửa bảng phụ, cả lớp làm vở. a) 436 ´ x = 11772 x = 11772 : 436 x = 27 b) 71760 : x = 345 x = 71760 : 345 x = 208 Giải Chiều dài khu đất A : 112564 : 263 = 428 (m) Diện tích khu đất B : 428 ´ 362 = 154936 (m2) ĐS: 154936 m2 - H đọc đề, làm vở. Cách 1 : 4095 : 315 – 945 : 315 = 13 – 3 = 10 Cách 2 : 4095 : 315 – 945 : 315 = (4095 – 945) : 315 = 3150 : 315 = 10 H nêu. H làm bảng. SINH HOẠT LỚP ( tuần 16) I / MỤC TIÊU : - HS nêu ưu khuyết điểm về 4 mặt giáo dục trong tuần qua - GV đề ra kế hoạch tuần 17 II / CHUẨN BỊ : - HS : các báo cáo của lớp trương , tổ trưởng - GV: kế hoạch tuần III / HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : *Hoạt động 1: Kiểm điểm hoạt động tuần qua: - Tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ - Lớp trưởng tổng kết chung các mặt hoạt động của lớp - GV nhận xét đánh giá chung Học tập: + HS đi học đều . + Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ + Một số HS có tiến bộ :Hoa, Hưng Đạo đức : + HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề. Lao động : + Chăm sóc tốt các bồn hoa + Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ. Thể dục: Thực hiện đúng, đều. *Hoạt động 2 : Triển kế hoạch tuần 17 + Đạo đức: Thực hiện tốt theo các chuẩn mực đạo đức đã học. Chấp hành nội qui trường lớp. + Học tập : - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tích cực phát biểu ý kiến - Thực hiện chép bài vào vở tập chép + Vệ sinh : - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. Giữ trường lớp xanh – sạch – đẹp + Thể dục : - Thực hiện đầy đủ, chính xác các động tác bài thể dục giữa giờ. IV / KẾT THÚC : - GV nhận xét đánh giá tiết sinh hoạt. DUYỆT CỦA TỔ CM DUYỆT CỦA BGH Nguyễn Thị Kim Tước

File đính kèm:

  • docT16.doc