I.MỤC TIÊU: (Như tiết 1)
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.
2.Thái độ:
- Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3.Hành vi:
- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt điểm, không vừa làm vừa chơi.
- Phê phán nhắc nhở các bạn không biết tiết kiệm thời giờ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
41 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân
-Treo bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học
-Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng
-Hãy so sánh giá trị biểu thức a x b với giá trị biểu thức b x a khi a = 4 và b=8
-Làm tương tự với các trường hợp khác
-Vậy giá trị cảu biểu thức
a x b luôn như thế nào với biểu thức b x a?
-Ta có thể viết b x a =a x b
-Em có nhận xét gì về các thứa số trong 2 tích a x b và
b x a
-Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b thì ta được tích nào?
-Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không
-Vậy khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tích thì tích đó như thế nào?
-Yêu cầu HS nêu lại KL đồng thời ghi Kl công thức về tính giao hoán của phép nhân lên bảng
-Bài 1
H:bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng 4 x 6= 6 x yêu vầu HS điền số thích hợp vào ô trống
-Vì sao lại điền số 4 vào ô trống
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
-Bài 2 Yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3
H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng bỉêu thức
x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này
H: Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145=(2100+45) x 4?
-Yêu cầu HS làm tiếp bài khuyến khích áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau
-Yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e=b
-Nhận xét cho điểm HS
bài 4
-Yêu cầu HS suy ghĩ tìm từ điền vào ô trống
-Với HS kém thì GV càn gợi ý
-Yêu cầu HS nêu KL về phép nhân có thừa số là 1 có thừa số là 0
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắc tính giao hoán của phép nhân
-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm BT HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
-Nghe
-HS nêu: 5 x 7 =35,7 x 5=35 vậy 5 x 7= 7 x 5
-HS nêu: 4 x 3= 3 x 4;8 x 9= 9 x 8
-HS đọc bảng số
-3 HS lên bảng thực hiện mỗi HS thực hiện tính ở 1 dòng
-Đều bằng 32
-Luôn bằng nhau
-Đọc a x b = b x a
-2 tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau
-Được tích b x a
-Không thay đổi
-Không thay đổi
-Nêu
-HS điền số 4
-Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tích thì tích không thay đổi
-Làm BT vào vở BT và kiểm tra bài lẫn nhau
-3 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở BT
-Nêu
-HS tìm và nêu
4 x 2145 =(2100+45) x 4
-Tính giá trị của biểu thức thì 4 x 2145 và(2100+ 45) x4 cùng có giá trị là 8580.Ta nhận thấy 2 biểu thức cùng có chung 1 thừa số là 4 thừa số còn lại 2145=(2100+45) vậy theo tính chất giao hoán của phép nhân thì 2 biểu thức này bằng nhau
-HS làm bài để có kết quả
4 x 2145=(2100+45) x 4
3964 x 6 =(4+2) x(3000 +964)
10287 x 5=(3+2) x10287
-HS giải thích theo cách thứ 2 nêu trên
HS làm bài
-HS nêu 1 nhân với bất kỳ số nào cũng bằng chính số đó ;0 nhân với bất kỳ số nào cúng bằng 0
-2 HS nhắc lại trước lớp
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài Kiểm tra đọc – viết:
Đề bài của phòng ra.
Môn: Địa lí
Bài 2: Thành phố Đà Lạt.
I. Mục tiêu:
Học song bài này học sinh biết:
Vị trí của Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
Dựa vào lược đồ và bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữ thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
4-5’
2.Bài mới.
HĐ 1:Thành phố nổi tiếng rừng thông và thác nước.
8-10’
HĐ 2: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát.
6-8’
Hoạt động 3: Hoa quả và rau xanh ở thành phố Đà Lạt.
3.Củng cố
3-4’
Dặn dò:
-Yêu cầu 3HS lên bảng trả lời câu hỏi ở bài 8
-Nhận xét cho điểm.
-Tây nguyên có những thành phố du lịch nào?
-Giới thiệu bài mới.
-Treo lược đồ các cao nguyên Tây Nguyên và bản đồ địa lí Việt Nam.
+Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
+Thành phố Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu m?
+Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
+Hãy nêu lại các đặc điểm chính về địa lí và khí hậu của Đà Lạt?
-Giải thích thêm:
-Yêu cầu quan sát tranh ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li
-Em hãy mô tả cảnh đẹp của Hồ Xuân Hương và thác Cam Li
-Giới thiệu thêm.
Vì sao có thể nói thành phố Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt?
-Treo tranh ảnh về Đà Lạt và giới thiệu.
-Chia thành nhóm nhỏ, phát phiếu thảo luận nhóm yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành nội dung phiếu.
-Gọi Hs trình bày.
-Nhận xét phần trình bày của từng nhóm.
-Yêu cầu HS đọc phần 3 SGK. Nêu câu hỏi cùng thảo luận và trả lời.
+Rau và hoa ở thành phố Đà Lạt được trồng như thế nào?
+ Vì sao Đà Lạt thích hợp trồng cây rau và hoa xứ lạnh?
+Kể tên một số loại rau, quả ở Đà Lạt?
+Hoa quả rau ở thành phố Đà Lạt có hiệu quả gì?
KL: Ngoài thế mạnh về
-Yêu cầu trưng bày tư liệu sưu tầm được về Đà Lạt.
-Nhận xét tổng kết giờ học.
-Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau:
-3HS lên bảng trình bày theo yêu cầu.
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
-Đà Lạt cao 1500m so với mục nước biển.
-Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm.
-1HS nêu: Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-Thảo luận cặp đôi, chỉ cùng thuyết minh cho nhau nghe theo các hình minh học trong SGK.
-Vị trí Hồ Xuân Hương, thác Cam Li.
-2HS lên bảng trình bày và mô tả cảnh đẹp
-Lớp theo dõi phần trình bày của bạn.
-HS đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
-Quan sát và lắng nghe.
-Hình thành nhóm 4-6 HS đọc sách giáo khoa và thảo luận trả lời câu hỏi điền vào phiếu.
-Một số HS đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nhận xét – bổ sung ý kiến.
-Đọc sách giáo khoa trao đổi và trả lời:
-Được trồng quanh năm vơí diện tích rộng.
-Vì Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát mẻ nên thích hợp
+Lan, hồng, cúc, lay ơn Dâu tây, đào. Bắp cải, sú lơ, cà chua.
-Chủ yếu được tiêu thụ ở thành phố lớn.
Nghe.
-Trương bày tư liệu theo bàn và giới thiệu cho các bạn nghe về tư liệu của mình
-1-2 HS đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
Văn nghệ chào mừng 20/11
Thăm hỏi các thầy, cô giáo.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn đinh tổ chức
3’
2.Nhận xét chung tuần qua. 8’
3.Tuần tới. 8’
4.Lễ kỉ niệm 20/11
8’
Văn nghệ
Thăm hỏi thầy cô giáo.
8’ – 10’
6. Dặn dò: 5’
-Nêu yêu cầu tiết học.
-Nhận xét chung.
-Thi đua học tốt
-Nhận xét – đánh giá.
-Tuyên dương.
-Chọn đội
múa phụ hoạ.
-Sửa.
-Yêu cầu lên kế hoạc thăm hỏi thầy cô giáo
-Hát đồng thanh.
-Họp tổ – tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đã đạt được những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém.
-Các tổ họp.
-Nêu nhiệm vụ.-Cử người tham gia.
-Hát cá nhân.
-Hát song ca.
-hát đồng ca.
+Múa phụ họa.
-Thi đua trước lớp.
-Các tổ khác theo dõi.
-Nhận xét – bình chọn.
-Chọn 1 –2 HS hát cá nhân (song ca).
-1Tốp ca của lớp để tham gia trong trường.
Hát múa chào mừng.
-Nhận xét góp ý.
-Thi đua học tập vàvăn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam cùng các bạn trong trường.
-Họp lớp nêu thời gian và địa điểm đi thăm, cử đại diện đi
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài4: Vẽ theo mẫu.
Đồ vật dạng hình trụ.
I. Mục tiêu:
HS nhận biết được các đồ vật hình trụ và đặc điểm hình dáng của chúng.
HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
Cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật.
II, Chuẩn bị.
Mẫu một số đồ vật dạng hình trụ .
Bộ đồ dùng dạy vẽ.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Cách chép lại hoạ tiết trang trí dân tộc.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét – đánh giá.
Dặn dò:
-Chấm một số bài của tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Giới thiệu một số mẫu hình trụ và bày mẫu để HS nhận xét.
-Nêu hình dáng của mẫu vật?
-Chúng có những bộ phận nào?
-Nêu tên gọi của chúng?
-Hãy nêu sự khác nhau giữa cái chén và cái chai ở hình 1 trang 25 SGK/
-Nhận xét bổ sung sự khác nhau của 2 đồ vật:
+Hình dáng chung.
+Các bộ phận và tỉ lệ của các bộ phận
+Màu sắc và độ đậm nhạt.
-HD HS quan sát và tìm ra cách vẽ.
+Ức lượng và so sánh tỉ lệ:
+Tìm tỉ lệ các bộ phận:
+Vẽ nét chính
+Hoàn thiện hình vẽ:
+vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích.
-Yêu cầu vẽ theo nhóm,-
-Gợi ý cách đánh giá.
+Bố cục.
+hình dáng.
-Đối với những sản phẩm mình làm ra chúng ta cần làm gì?
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình.
-Quan sát.
-Các đồ vật đều có dạng hình trụ.
-Nêu:
-Nối tiếp nhau nêu.
-Nghe.
-Hình thành nhóm chọn đồ vật để vẽ.
-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp theo gợi ý.
File đính kèm:
- GAL4Tuan 10.doc