Giáo án giảng bài Tuần 27 - Lớp 5

Tập đọc.

TRANH LÀNG HỒ.

I-Mục tiêu:

-Đọc lưu loát,diễn cảm toàn bài.

-Hiểu các từ ngữ,câu ,đoạn trong bài.

-Hiểu ý nghĩa của bài văn: ca ngợi các nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.

II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ:

-Gọi 2 hS lần lượt đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.

-Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

-Bài văn nói lên điều gì?

 

doc21 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 744 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng bài Tuần 27 - Lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình ảnh nào trong hai khổ thơ cuối? *HĐ3: Đọc diễn cảm+ học thuộc lòng bài thơ. -Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. -GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. -HS đọc thuộc lòng bài thơ. -HS thi đọc thuộc lòng. -GV nhận xét,khen những HS học thuộc,đọc hay. III-Củng cố,dặn dò: -Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. -GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. _____________________________ Giáo án thao giảng Họ và tên : Đặng Thị Thảo Đơn vị : Trường Tiểu học Nguyễn Du Môn dạy: Toán Ngày dạy : Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2007 Bài dạy : Tiết 134: Thời gian. I-Mục tiêu: Giúp HS: -Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. -Thực hành tính thời gian của một chuyển động. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: Bài cũ: -HS nhắc lại công thức tính vận tốc và quảng đường. -Một HS ghi công thức trên bảng lớp. B. Bài mới: *HĐ1: Hình thành cách tính thời gian. Bài toán 1: -Gọi một HS đọc đề bài,cả lớp tự giải. -Đề bài hỏi gì? -Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? -Vậy để biết ô tô đi quảng đường trong mấy giờ ta làm thế nào? -Dựa vào cách làm trên hãy nêu cách tính thời gian của một chuyển động? -GV nêu công thức: t = S : v. -Gọi HS nhắc lại và viết vào vở. Bài toán 2: -GV nêu bài toán;yêu cầu một HS đọc lại. -HS dựa vào công thức giải và trình bày bài giải. -Từ công thức tính vận tốc hãy suy ra công thức tính vận tốc và quảng đường? -HS nêu,GV viết lên bảng. V = S : t S = v x t t = S : v *HĐ2: HS làm bài tập. *HĐ3: HS chữa bài. III-Củng cố,dặn dò: -Ôn lại cách tính vận tốc. -Hoàn thành bài tập trong SGK. _____________________________ Địa lí. Châu Mĩ. I-Mục tiêu: Sau bài học,HS có thể. -Xác định và mô tả sư lược được vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. -Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nêu được chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ? -Nêu tên và chỉ được trên lược đồ vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ. II-Đồ dùng: -Bản đồ tự nhiên thế giới. -Lược đồ các châu lục và đại dương. -Lược đồ tự nhiên châu Mĩ. -Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu á. -Em biết gì về đất nước Ai Cập? B-Bài mới: *HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ: -GV đưa quả địa cầu y/c HS cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. -HS quan sát hình 1 trang 103 SGK,lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới,tìm vị trí châu Mĩ và các châu lục,đại dương tiếp giáp với châu Mĩ. -HS lên chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí địa lí của châu Mĩ. -HS mở SGK trang 104,đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số các châu lục trên thế giới,cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu? *HĐ2: Thiên nhiên châu Mĩ. -HS hoạt động theo nhóm 6: quan sát các hình ảnh trong hình 2,rồi tìm trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ,cho biết ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ,Nam Mĩ,hay Trung Mĩ. ảnh minh họa Vị trí Mô tả đặc diểm thiên nhiên Núi An-đét(pê-ru) Đồng bằng Trung tâm Thác Ni-a-ga-ra Sông A-ma-dôn Hoang mạc A-ta-ca-ma Bãi biển vùng Ca-ri-bê. -HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận -GV kết luận: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú,mỗi vùng,mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau. *HĐ3: Địa hình châu Mĩ. -GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ. -Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào?Độ cao địa hình thay đổi như thế nào từ Tây sang Đông? -Kể tên và vị trí của các dãy núi lớn,các đồng bằng lớn,các cao nguyên lớn. *HĐ4: Khí hậu châu Mĩ. -Lãnh thổ châu Mĩ trải dài tren các đới khí hậu nào? -Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên? -Nêu tác dụng của rừng A-ma-dôn đối với khí hậu các nước châu Mĩ? IV- Củng cố,dặn dò: -Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú? -GV tổng kết tiết học,dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________ Luyện từ và câu. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. I-Mục tiêu: -Hiểu thế nào là liên kết cau trong bài bàng từ ngữ nối. -Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong bài văn,biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết các câu. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng các câu ca dao tục ngữ trong BT 2 tiết trước. -GV nhận xét cho điểm. B-Bài mới: *HĐ1: Phần nhận xét: Bài 1: -HS đọc y/c của đề bài và đọc đoạn văn. -Chỉ rõ tác dụng của quan hệ từ trong đoạn văn. -HS làm và chữa bài. -GV chốt lại kết quả đúng: +Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1. +Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2. Bài 2: -HS đọc y/c bài tập 2. -HS làm bài và trình bày kết quả. -GV chốt lại các từ đúng: tuy nhiên,mặc dù,nhưng,thậm chí,cuối cùng,ngoài ra,mặt khác... *HĐ2: Phần ghi nhớ -HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. -HS lấy ví dụ. *HĐ3: Phần bài tập: Bài 1: -HS đọc y/c bài tập. -Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn. -HS làm bài và trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng. Bài 2: -HS đọc y/c bài tập,đọc mẫu chuyện vui. -Tìm chỗ dùng sai từ đã nối,chữa lại cho đúng. -GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng: Thay từ nhưng bằng từ vậy hoặc vậy thì,nếu thế thì,nếu vậy thì. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ nối khi viết câu,đoạn,bài,tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ. _____________________________ Chính tả(nhớ- viết) Bài viết: Cửa sông. I-Mục tiêu: -Nhớ-viết chính tả 4 khỏ thơ cuối bài Cửa sông. -Tiép tục ôn quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài,làm đúng các bài thực hành để củng cố,khắc sâu quy tắc. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS nhắc lại cách viết hoa tên người,tên địa lí VN. -GV đọc một số tên riêng nước ngoài cho HS viết: Mao Trạch Đông,Tây Ban Nha,An-giê-ri,In-đô-nê-xi-a... -GV nhận xét,cho điểm. B-Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả. -Gọi 1 HS đọc bài Cửa sông,cả lớp đọc thầm. -Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài. -Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: nước lợ,tôm rảo,lưỡi sóng,lấp lóa... -HS viết chính tả. -GV chấm,chữa một số bài. *HĐ2: HS làm bài tập. -HS làm bài tập và trình bày kết quả. -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Những tên riêng nước ngoai fđược phiên âm theo âm Hán-Việt thì viết như tên riêng VN. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. _____________________________ Buổi chiều: Luyện toán. Luyện tập: Tính thời gian. I-Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố kĩ năng tính thời gian của chuyển động. -Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quảng đường. II-Hoạt động dạy học: *HĐ1: HS làm bài. Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống. S(km) 333 260 99 81 V(km/giờ) 37 40 40 36 Tgiờ. Bài 2: Với vận tốc 4,5 km/giờ,một người đi bộ đã đi được quảng đường AB dài 11,25 km.Nếu người đó khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút thì đến B lúc mấy giờ? Bài 3:Một ô tô đi từ A với vận tốc 60 km/giờ và sau 1 giờ 30 phút thì đến B.Hỏi một xe máy có vận tốc bằng 3/5 vận tốc của ô tô thì phải mất bao nhiêu thời gian để đi được nửa quảng đường AB? *HĐ2: HS chữa bài. III-Củng cố,dặn dò: -Ôn công thức và cách tính thời gian của chuyển động. -Hoàn thành bài tập. _____________________________ Âm nhạc ( GV chuyên dạy) _____________________________ Kĩ thuật*. Lắp xe chở hàng(tiết 3). I-Mục tiêu: HS cần phải. -Chọn được đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng. -Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật,đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II-Hoạt động dạy học: *HĐ1: HS thực hành lắp xe chở hàng. 1.Chọn chi tiết. -HS chọn đúng và đủ các chi tiết trong SGK. -GV kiểm tra HS chọn chi tiết. 2. Lắp từng bộ phận. -HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK để cả lớp nắm rõ quy trình lắp xe chở hàng. -HS thực hành lắp từng bộ phận. 3. Lắp ráp xe chở hàng. -HS lắp các bước theo SGK. -GV quan sát và uốn nắn kịp thời những HS còn yếu. *HĐ4: Đánh giá sản phẩm: -GV tổ chức cho HS đánh giá sản phẩm theo nhóm. -GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức:Hoàn thành và chưa hoàn thành. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vị trí các ngăn trong hộp. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS. -Tiết sau: Lắp xe cần cẩu. __________________________ Thứ sáu,ngày 23 tháng 3 năm 2007. Nghỉ dạy- GV giỏi tỉnh về thi viết tại trường. _____________________________ Buổi chiều Tập làm văn*. Tả cây cối (Kiểm tra viết) I-Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng,đủ ý,thể hiện được những quan sát riêng,dùng từ đặt câu đúng.Câu văn có hình ảnh,cảm xúc. II-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài. -HS đọc đề bài và đọc gợi ý. -Một số HS trình bày ý kiến về đề bài mình chọn. *HĐ 2: HS làm bài. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc đã học. _____________________________ Toán*. Tiết 135: Luyện tập. I-Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố kĩ năng tính thời gian của chuyển động. -Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quảng đường. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Gọi vài HS nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển động. -Một HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc,quảng đường từ công thức tính thời gian và giải thích. B-Bài mới: *HĐ1: HS làm bài tập. *HĐ2: HS chữa bài. Bài 1: -Yêu cầu HS mỗi trường hợp phải đổi ra cách gọi thời gian thông thường VD: a. 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút. -HS nêu cách đổi thời gian đó. Bài 2: Khi làm bài,quảng đường và vận tốc cần tính theo cùng một đơn vị độ dài. Lưu ý:Khi tính thời gian của chuyển động đều,cần chú ý: +Vận tốc và quảng đường phải tính theo cùng một đơn vị đo độ dài. +kết quả tính phải ghi rõ tên đơn vị thời gian. +Một số trường hợp cần viết số đo thời gian theo cách thông thường để hiểu rõ. III-Củng cố,dặn dò: -Ôn lại công thức tính quảng đường,vận tốc,thời gian. -Hoàn thành bài tập trong SGK. _____________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Sinh hoạt sao- Sinh hoạt chi đội. _____________________________

File đính kèm:

  • docTuÇn 27.doc
Giáo án liên quan