1. kiến thức:
- Nêu được thế nào là chí công vô tư.
- Nêu được biểu hiện của chí công vô tư.
- Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Đồng tình ủng hộ những việc làm chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu chí công vô tư.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của bản thân về chí công vô tư.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện thái độ chí công vô tư.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ ĐƯỢC SỬ DỤNG :
- Động não,Phân tích trường hợp điển hình,Thảo luận nhóm ,Trình bày 1 phút.
V. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV : -SGK .SGV GDCD 9.SBT GDCD 9
-Một số câu chuyện , danh ngôn nói về chí công vô tư .
- HS : Kiến thức, giấy thảo luận.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
109 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án GDCD Lớp 9 - Năm học 2009-2010 (bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n luyện như thế nào để sống và làm việc theo pháp luật?
b.Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Cho biết việc xác định lí tưởng sống đúng đắn có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với mỗi chúng ta? Lí tưởng sống của em hiện nay là gì ? Em sẽ làm gì để thực hiện lí tưởng đó?
Gv: Cho biết trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước hiện nay là gì?
Cho hs làm các bài tập 3, 4, 5, 6.
G: Hãy nếu khái niệm về hôn nhân và những qui định của pháp luật nước ta về hôn nhân?
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK/43.
Tham khảo thêm Luật hôn nhân gia đình năm 2000.
Gv: Quyền tự do kinh doanh là gì? Thuế là gì? Điều 4 của luật thuế GTGT năm 2003 nói về vấn đề gì?
Làm BT 2, 3 sSGK/ 47.
Gv: hãy nêu khái niệm về lao động? Nói lao động vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân có nghĩa là như thế nào? Nhà nước ta có những chính sách như thế nào đối với quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
LàmBT 1, 2, 3, 4, 6, SGK/ 50, 51.
Gv: Vi phạm pháp luật là gì? Phân loại cụ thể?
Trách nhiệm pháp lí là gì? Có những loại trách nhiêm pháp lí nào?
Làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK/ 55, 56.
Gv: Hãy lập sơ đồ về quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân?
Làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK/ 59, 60.
Gv: Bảo vệ Tổ quốc là gì?
Bảo vệ Tổ quốc bao gồm những việc gì?
Vì sao cần phải bảo vệ Tổ quốc?
Trách nhiệm của công dân- Hs đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
Làm BT 1, 3, 4 SGK/ 65.
Gv: Thế nào là sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật? Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật?
Hs: Tự liên hệ.
hs làm các bài tập 3, 4, 5, 6.
Hs: Tự liên hệ.
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK/43.
Hs: Tự liên hệ.
Làm BT 2, 3 sSGK/ 47.
Hs: Tự liên hệ.
LàmBT 1, 2, 3, 4, 6, SGK/ 50, 51.
H: Tự liên hệ.
Làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK/ 55, 56.
Hs: Tự liên hệ.
Làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK/ 59, 60.
H: Tự liên hệ.
Làm BT 1, 3, 4 SGK/ 65.
Hs: Tự liên hệ.
1. Lí tưởng sống của thanh niên.
2. Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.
3.Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
4. Quyền tự do kinh doanh.
5. Quyền và nghĩa vụ lao động.
6. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
7.Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội.
8. Bảo vệ Tổ quốc.
9. Sống có đạo đức và tuân theo pháp luËt
c.Củng cố - luyện tập:
- Cho hs làm các câu hỏi trên.
- Nhận xét, giaó dục hs.
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài theo nội dung ôn tập tiết sau thi học kì II.
Tuần 35
Tiết 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II
Lớp dạy: 9a Tiết: Ngày dạy: . Sĩ số: .. Vắng:.
Lớp dạy: 9b Tiết: Ngày dạy: .. Sĩ số: .. Vắng:.
Lớp dạy: 9c Tiết: Ngày dạy: ... Sĩ số: .. Vắng:..
1Mục tiêu bài học
a.Về kiến thức.
- Học sinh củng cố lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 7.
- Đánh giá nhận thức của học sinh.
b.Về kĩ năng.
- Kĩ năng làm bài kiểm tra một tiết.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và phân tích kiến thức.
c.Về thái độ.
- Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. GV: Đề + Đáp án.
b. HS : Kiến thức.
3. Tiến trình lên lớp.
a. Kiểm tra bài cũ: Không
b. Dạy nội dung bài mới.
I. TRẮC NGHIỆM:( 2đ).
Câu1: (0,5đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất:
1.Pháp luật không cấm kết hôn trong những trường hợp nào?
a. Giữa những người có cùng dòng máu trực hệ. b.Giữa những người đang có vợ hoặc có chồng.
c. Khi nam nữ đủ 20 tuổi. d. Giữa những người cùng giới tính.
2. Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam hiện nay là:
a. Lấy vợ lấy chồng là việc riêng của đôi nam, nữ, không ai có quyền can thiệp.
b. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, bình đẳng.
c. Trong gia đình, người chồng có quyền quyết định mọi việc.
d. Chỉ khi giàu có mới được lấy vợ hoặc lấy chồng.
Câu2: (1,5đ). Em hãy xác định các hành vi sau đây vi phạm pháp luật gì? Đánh dấu X vào ô tương ứng.
stt
Hành vi
Vi phạm pháp luật
Hình sự
Hành chính
Dân sự
Vi phạm KL
1
Vay tiền quá hạn không chịu trả
2
Đua xe máy trái phép
3
Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe
4
Cướp tài sản của người đi đường
5
Giở tài liệu trong giờ kiểm tra
6
Bẻ cây trong sân trường
II. TỰ LUẬN: (8đ).
Câu 1 (5đ): Em hãy cho biết các nguyên tắc, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình -năm 2000 của Việt Nam.
Câu 2 (3đ): Nêu mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. Em sẽ làm gì để thể hiện là người sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ GDCD 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2đ):
Câu 1: (0,5đ) 1. c ; 2. b ; .
Câu 2: (1,5đ)
1: Dân sự 4: Hình sự 2: Hình sự. 5: Kỉ luật
3: Hành chính 6: Kỉ luật
PHẦN II: TỰ LUẬN (8đ):
Câu 1 (5 Đ):
* Nguyên tắc cơ bản trong Luật Hôn nhân và gia đình – năm 2000 của VN. (1,5 đ):
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Hôn nhân giữa CD VN thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân VN với người nước ngoài được tôn trọng và được PL bảo vệ.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
* Quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD trong Luật Hôn nhân và gia đình – năm 2000 của VN. (2,5 đ):
- Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn. Kết hôn phải tự nguyện và phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cấm kết hôn đối với các trường hợp: người đang có vợ hoặc có chồng; người mất năng lực hành vi dân sự; giữa những người có cùng dòng máu trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha và con, giữa mẹ và con; giữa những người có cùng giới tính.
- Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau. Vợ, chồng phải tôn trọng nhau.
Câu 2: (3đ)
- Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có mối quan hệ với nhau
Đạo đức là phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân, đó là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ hành vi của mỗi người, trong đó có hành vi pháp luật. Người có đạo đức thì biết thực hiện những quy định của pháp luật
- Thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá hành vi của bản thân trong việc sống có đạo đức và tự giác tuân theo pháp luật.
c. Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Học bài, chuẩn bị cho tiết thực hành.
Tuần 36
Tiết 35
Thực hành – Ngoại khóa
TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG.
Lớp dạy: 9a Tiết: Ngày dạy: . Sĩ số: .. Vắng:.
Lớp dạy: 9b Tiết: Ngày dạy: .. Sĩ số: .. Vắng:.
Lớp dạy: 9c Tiết: Ngày dạy: ... Sĩ số: .. Vắng:..
1.Mục tiêu bài học:
a. Về kiến thức.
Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt.
b.Về Thái độ.
- Giúp HS thấy được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông
c. Về kĩ năng.
- HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông.
b. HS: Giấy thảo luận.
3.Tiến trình lên lớp.
a.KiÓm tra bµi cò:(5p)
- Khi phát hiện công trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn th×
phải làm gì?
- Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải làm gì?
b. Dạy nội dung bài mới
giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 Tìm hiểu thông tin tình huống (15p)
-GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem tài liệu)
- GV nêu câu hỏi:
1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi nào về TTATGT?
2. Em của Hùng có vi phạm gì không?
- HS thảo luận trả lời
- GV nêu tình huống 2 vµ nêu câu hỏi:
1. Theo em, Tuấn nói có đúng không?
2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm như thế nào?
- GV cho HS quan sát ảnh và nhận xét
HS tr¶ lêi
Chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy.
Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy.
Điều Tuấn nói là sai
xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước
1. Thông tin, tin tình huống
- Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy.
- Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy.
- Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại công trình GT đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật.
- Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước được.
- TÊt cả những hành vi của những người trong các bức ảnh đều vi phạm TTATGT
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học (20p)
- GV nêu câu hỏi
1. Tất cả mọi người tham gia GT phải chấp hành qui tắc chung nào?
2.Người ngồi trên mô tô, xe máy không được có những hành vi nào?
3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải chấp
hành những qui định nào?
4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp
Hành những qui định nào?
GV gi¶ng gi¶i thªm.
- §i bên phải
- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
- Mang vác vật cồng kếnh,
- Chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi
Phải cho xe đi hàng một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT.
2. Nội dung bài học
a. Những qui định chung về GT đường bộ
Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
b. Một số qui định cụ thể
- Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang vác vật cồng kếnh, không bám, kéo đẩy nhau, không sử dụng ô
- Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được mang vác vật cồng kềnh, không bám phương tiện khác, không kéo đẩy nhau
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT.
c. Củng cố - luyện tập: (3p)
- GV tóm tắt nội dung chích của tiết học
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p)
- GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu )
File đính kèm:
- gdcd9 nam hoc 2009- 2010.doc