- Hiểu được một số phạm trù, quy luật kinh tế cơ bản và phương hướng phát triển kinh tế trong thời kì CNH – HĐH ở nước ta.
- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng và phát triển kinh tế cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kĩ năng.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để lí giải một số vấn đề về phát triển kinh tế trong đời sống xã hội.
- Có kĩ năng NX, đề xuất và tham gia giải quyết những hiện tượng KT phù hợp với lứa tuổi.
- Có kĩ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân và yêu cầu phát triển của xã hội.
6 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD Lớp 11 - Cấu trúc chương trình - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Vân Trịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD - KHỐI 11 - GỒM HAI PHẦN
PHẦN I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ - GỒM 7 BÀI
Học xong phần này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được một số phạm trù, quy luật kinh tế cơ bản và phương hướng phát triển kinh tế trong thời kì CNH – HĐH ở nước ta.
- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng và phát triển kinh tế cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kĩ năng.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để lí giải một số vấn đề về phát triển kinh tế trong đời sống xã hội.
- Có kĩ năng NX, đề xuất và tham gia giải quyết những hiện tượng KT phù hợp với lứa tuổi.
- Có kĩ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân và yêu cầu phát triển của xã hội.
3. Về thái độ.
- Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc xây dựng kinh gia đình và góp phần phát triển kinh tế đất nước.
PHẦN I GỒM CÁC BÀI
Bài 1 (2 tiết): Công dân với sự phát triển kinh tế
Bài 2 (3 tiết): Hàng hóa – Tiền tệ – Thị trường
Bài 3 (2 tiết): Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 4 (1 tiết): Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 5 (1 tiết): Cung – Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 6 (2 tiết): CNH – HĐH đất nước
Bài 7 (2 tiết): Thực hiện nền KT nhiều thành phần và tăng cương vai trò quản lí KT của NN.
PHẦN II: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - GỒM 8 BÀI
Học song phần này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được tính tất yếu và đặc điểm của thời kì quá độ đi lên CNXH ở nước ta.
- Hiểu được bản chất của Nhà nước và nền dân chủ XHCN ở nước ta.
- Nắm được nội dung cơ bản về một số CS lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
2. Về kĩ năng.
- Biết vận dụng kiến thức để phân biệt sự khác nhau về bản chất giữa Nhà nước XHCN với các nhà nước trước đó ở nước ta.
- Biết thực hiện và tham gia tuyên truyền các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
3. Về thái độ.
- Có ý thức đúng đắn về trách nhiệm công dân đối với việc xây dựng bảo vệ nhà nước và chế độ XHCN ở nước ta.
- Tin tưởng và tự giác thực hiện tốt đường lối chủ trương và chính sách của Đảng và NN ta.
PHẦN II GỒM CÁC BÀI
A. Một số vấn đề về CNXH
Bài 8 (2 tiết): Chủ nghĩa xã hội
Bài 9 (3 tiết): Nhà nước XHCN
Bài 10 (2 tiết): Nền dân chủ XHCN
B. Một số chính sách lớn ở nước ta hiện nay
Bài 11 (1 tiết): Chính sách dân số và giải quyết việc làm
Bài 12 (1 tiết): CSTN và BVMT
Bài 13 (3 tiết): Chính sách GD-ĐT, KH-CN, VH
Bài 14 (1 tiết): Chính sách QP và AN
Bài 15 (1 tiết): Chính sách đối ngoại
Giáo án số: 01 Ngày soạn: 16- 08-2010 Tuần thứ: 01
Lớp
11/A1
11/A3
11/5
11/7
11/9
11/11
11/13
11/15
Ngày dạy
Sĩ số
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này HS cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nêu được thế nào là sản xuất vật chất và vai trò sản xuất vật chất đối với đời sống xã hội
- Nêu được các yếu tố của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng (nêu các yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động)
- Nêu được thế nào là PT KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã
2. Về kĩ năng
Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng bản thân. hội (ví dụ: tham gia sản xuất nông nghiệp, làm nghề phụ, làm dịch vụ, cùng gia đình)
3. Về thái độ:
- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng phân tích vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội
Kĩ năng hợp tác khi thảo luận về ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
Kĩ năng phản hồi/ lắng nghe tích cực khi thảo luận
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Thảo luận lớp.
Thảo luận nhóm
Trình bày 1 phút.
IV. Phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Tranh ảnh liên quan đến sản xuất của cải vật chất.
- Sách bài tập GDCD 11, sơ đồ và tài liệu có liên quan đến bài học
- Máy chiếu (nếu có)
V. Tiến trình dạy học. Tiết 1
1. Khám phá: GV cho HS quan sát tranh ảnh hoặc 1 đoạn băng hình ngắn về hoạt động sản xuất của cải vật chất và đặt câu hỏi để tìm hiểu những kinh nghiệm đã có của HS:
- Em hãy lấy thêm ví dụ về hoạt động sản xuất của cải vật chất mà em biết.
- Theo em, thế nào là sản xuất của cải vật chất?
2. Kết nối
Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI VỀ KHÁI NIỆM SẢN XUẤT CỦA CẢI VẬT CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT CỦA CẢI VẬT CHẤT
Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm sản xuất của cải vật chất,
- Nhận thức rõ vai trò của sản xuất của cải vật chất với đời sống xã hội.
- Rèn luyện các KNS: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, lắng nghe/ phản hồi tích cực.
Cách tiến hành:
- HS sau khi xem xong tranh ảnh hoặc băng hình giới thiệu về hoạt động sản xuất của cải vật chất, tự nghiên cứu nội dung mục II. Sản xuất của cải vật chất trong SGK, từng cặp trao đổi theo các câu hỏi sau:
1. Con người muốn tồn tại và phát triển cần phải làm gì?mục đích của việc làm đó? Em hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất?
2. Theo em, sản xuất của cải vật chất có vai trò như thế nào?
- GV yêu cầu một số Cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
Kết luận:
GV chốt đáp án cho từng câu hỏi:
Con người muốn tồn tại và phát triển cần phải tác động vào tự nhiên, làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra sản phẩm phục vụ cuộc sống của con người. Vậy sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợ với nhu cầu của mình.
Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
+ Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội. Xã hội sẽ không tồn tại nếu ngừng sản xuất ra của cải vật chất.
+ Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG
Mục tiêu:
- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động
- Biết được mối quan hệ của các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
- Rèn luyện kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực
Cách tiến hành
- GV hỏi: Để sản xuất ra được những bộ bàn, ghế mà các em đang ngồi, theo em cần có những yếu tố nào?
- HS: suy nghĩ, trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung: người thợ mộc, gỗ, đinh, búa, cưa,
- GV: + Theo dõi học sinh trả lời, ghi lên bảng phụ theo cột tương đương.
+ Phân tích các yếu tố trên theo sơ đồ các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, mối quan hệ giữa chúng
Các yếu tố cơ bản của quá trình sx
Sức lao động
Tư liệu sản xuất
Thể chất
Tinh thần
Tư liệu
Lđ
Đối tượng
Lđ
Công cụ lao động
Hệ thống bình chứa
Kết cấu hạ tầng
Có sẵn
Qua lao động
Kết luận:
* Quá trình sản xuất có 3 yếu tố cơ bản là: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động:
+ Sức lao động: Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất
+ Đối tượng lao động: Là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người
Đối tượng lao động được chia thành hai loại: loại có sẵn trong tự nhiên và loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều
+ Tư liệu lao động: Là vật hay một hệ thống vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sức lao động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người
Tư liệu lao động được chia thành 3 loại: công cụ lao động hay công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa của sản xuất và kết cấu hạ tầng của sản xuất
* Mối quan hệ giữa Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động:
+ Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp thành tư liệu sản xuất. Vì vậy, quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa sức lao động với tư liệu sản xuất.
+ Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, tư liệu lao động và đối tượng lao động bắt nguồn từ tự nhiên, còn sức lao động với tính sáng tạo, giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất.
3. Thực hành/ luyện tập
* Mục tiêu:
- Thực hành/ luyện tập nội dung vừa học
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh
* Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi:
- Em hãy nêu một hoạt động sản xuất vật chất ở địa phương em và phân tích các yếu tố cơ bản cụ thể trong quá trình sản xuất ấy?
* Kết luận:
- Hoạt động sản xuất của cải vật chất: Công ty may, sản xuất ra quần áo
+ Sức lao động là công nhân may có sức khỏe, trình độ chuyên môn, tay nghề,
+ Tư liệu lao động: Nhà xưởng, máy may, chỉ, kéo, hệ thống cơ sở hạ tầng của nhà máy dệt,...
+ Đối tượng lao động: vải (đã qua lao động)
4. Vận dụng:
- Học sinh phân tích được các yếu tố trong quá trình sản xuất trong cuộc sống
- Làm bài tâp 2, 3 trang 12, SGK
File đính kèm:
- Bai 1 cong dan voi su phat trien kinh te tiet 1 theochuan kien thuc va ki nang song.doc