I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
3. Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa.
- Nêu được chức năng của tiền tệ.
- Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường.
- Hiểu được vai trò của sản xuất hàng hóa và thị trường đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.
2. Về kỹ năng
- Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hóa.
- Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương.
4. Về thái độ
- Quan tâm đến tình hình phát triển sản xuất hàng hóa.
- Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa, tiền tệ và sản xuất hàng hóa.
II. Tài liệu và phương tiện
1. Tài liệu
- Tài liệu chính thức: sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 11.
- Tài liệu tham khảo khác:
+ Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân 11, NXB. Hà Nội, 2007.
2. Phương tiện
- Hình ảnh, phim
7 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD Lớp 11 - Bài 2: Hàng hoá, Tiền tệ, Thị trường - Nguyễn Thái Anh - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2
HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
Tiết 1
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa.
- Nêu được chức năng của tiền tệ.
- Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường.
- Hiểu được vai trò của sản xuất hàng hóa và thị trường đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.
2. Về kỹ năng
- Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hóa.
- Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương.
Về thái độ
- Quan tâm đến tình hình phát triển sản xuất hàng hóa.
- Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa, tiền tệ và sản xuất hàng hóa.
II. Tài liệu và phương tiện
1. Tài liệu
- Tài liệu chính thức: sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 11.
- Tài liệu tham khảo khác:
+ Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân 11, NXB. Hà Nội, 2007.
2. Phương tiện
- Hình ảnh, phim
III. Phương pháp: thuyết trình, đàm thọai, giải quyết vấn đề, trực quan, giảng giải kết hợp với so sánh
IV. Trọng tâm:
- Nắm khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa.
- Chức năng của tiền tệ.
- Thị trường và chức năng của thị trường.
V. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra (5 phút)
- Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với bản thân em?
2. Giới thiệu bài mới (3 phút)
Sản phẩm làm ra đã được gọi là hàng hóa hay chưa? khi nào vật phẩm trở thành hàng hóa? kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển cần phải có những điều kiện gì?
3. Dạy bài mới (35 phút)
Tiết 1
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính của bài học
Đặt vấn đề: Trong xã hội công xã nguyên thủy người dân sống chủ yếu là phụ thuộc vào thiên nhiên với nền kinh tế tự cấp, tự túc
Trong LS đã tồn tại 2 tổ chức kinh tế rõ rệt:
Em hiểu thế nào là kinh tế tự nhiên?
Em hiểu thế nào là kinh tế hàng hóa?
Kinh tế tự nhiên:
+ Mang tính tự cung tự cấp
+ Sản phẩm làm ra chỉ thỏa mãn nhu cầu của chính người sản xuất
Kinh tế hàng hóa:
+ Sản phẩm làm ra để bán
+ Thỏa mãn nhu cầu của người mua và bán
- Kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển cần:
+ Sự phân công lao động XH
+ Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
Gv: Đưa ra ví dụ để hs suy nghĩ
Ví dụ: Thầy nuôi được 10 con gà, 5 con ăn, 5 con mang bán lấy tiền.
Vậy, phần gà nào được gọi là hàng hóa?
Hs: trả lời
Gv : 5 con mang bán lấy tiền.
Gv: Em hiểu thế nào là hàng hóa? Cho ví dụ những hàng hóa trong thực tế mà em đang dùng?
Hs: trả lời
Gv: áo quần, rau củ, ......
Gv: Để một sản phẩm trở thành hàng hóa, phải đảm bảo những điều kiện gì?
Hs: trả lời
Gv : Nếu thiếu một trong 3 điều kiện trên thì sản phẩm không thể trở thành hàng hóa.
Gv : Em hãy kể tên một số hàng hóa mua thông qua trung gian ?
Hs: trả lời
Gv : nhà đất, dịch vụ việc làm
Gv : Trong thực tế hàng hóa có thể tồn tại ở mấy dạng? Cho ví dụ?
Hs : trả lời
Gv : như: quần áo, giày dép, gạo, thịt, sữa, trứng, khoai, đậu, rau, cải
- VD về hàng hóa dịch vụ: sản phẩm của dịch vụ giáo dục, , dịch vụ giới thiệu việc làm, dịch vụ bưu điện
Chuyển ý:
Hàng hóa là một phạm trù lịch sử, vì chỉ trong điều kiện sản xuất hàng hóa thì sản phẩm mới được coi là hàng hóa.
Hàng hóa có 2 thuộc tính, thầy trò mình tìm hiểu thuộc tính thứ nhất :
Gv : Em hãy lấy ví dụ về một số hàng hóa, và cho biết nó có công dụng gì ?
hs : trả lời
Gv : gạo để ăn, điện thoại để liên lạc
Gv: Vậy, giá trị sử dụng của hàng hóa là gì ?
Hs: trả lời
Gv: Quần, áo ngoài công dụng là che thân thì nó còn làm cho con người đẹp hơn.
- Các cụ có câu: "Người đẹp vì lụa
Lúa tốt vì phần".
Gv: Em hãy lấy ví dụ về một hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng?
Hs: trả lời
Gv: Ví dụ: điện thoại lúc mới dùng để liên lạc, lúc hỏng bán cho ve chai để tái sản xuất lại.....
GV: Diễn giải:
Để làm ra sản phẩm con người phải hao phí một mức độ sức lao động, tức lao động đã kết tinh vào sản phẩm một lượng giá trị lao động của mình để tạo ra hàng hóa làm cơ sở cho giá trị trao đổi gọi là giá trị hàng hóa.
ví dụ: gạo: giá tri sử dụng là để ăn
giá trị là: giá trị lao động kết tinh làm ra gạo.
Gv : Giá trị của hàng hóa là gì?
Hs: trả lời
Gv : Là căn cứ vào lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa ẩn chứa (kết tinh) trong các hàng hóa ấy, hay căn cứ vào giá trị của hàng hoá.
Gv: Theo em, giá trị của ( đt ) hàng hóa được biểu hiện ra bên ngoài thông qua hình thức nào?( làm sao biết giá trị của một hàng hóa)
Hs: trả lời
Gv: giá trị trao đổi
Xét ví dụ:
Khi trao đổi 1m vải với 5 kg thóc, giả định để làm ra 1m vải mất 2 giờ, và để làm ra 5 kg thóc người nông dân cũng mất 2 giờ. Vậy khi trao đổi 1mét vải với 5 kg thóc. Thực chất chỉ là trao đổi hao phí lao động bằng nhau ẩn trong hàng hóa đó.
Giá trị trao đổi là gì?
Hs: trả lời.
GV: nhận xét
Gv: Tại sao hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau lại trao đổi được với nhau?
Hs: trả lời.
Gv: nhận xét, giải thích:
Hàng hóa trao đổi được với nhau vì lượng lao động hao phí kết tinh vào hàng hóa bằng nhau.
Gv: vì sao Trên thị trường, cùng một loại sản phẩm do những người sản xuất, có chất lượng khác nhau được bán với các mức giá cả khác nhau?
Hs: trả lời.
GV: Để sản xuất ra hàng hóa có mẫu mã đẹp, chất lượng cao buộc người sản xuất phải đầu tư nhiều công sức hơn, nhất là chất xám, trí tuệ để nghiên cứu mẫu mã sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm; đầu tư nhiều hơn cho máy móc, thiết bị tiên tiến làm cho chi phí lao động để sản xuất hàng hóa tăng lên. Và do đó, giá cả hàng hóa cũng cao hơn.
Giới thiệu sơ qua phần giảm tải để có cơ sở học tiết sau :
2 người cùng dọn bàn gế 2 phòng :
A : MẤT 1H
B : MẤT 2H
Sự khác nhau này là lao động cá biệt
chỉ mất 1h là dọn xong : lao động cần thiết
các em về nhà nắm 2 khái niệm này
Thời gian lao động xã hội cần thiết: là một khái niệm dùng để chỉ về khoảng thời giờ lao động cần phải tiêu tốn để sản xuất ra một hàng hóa nào đó trong những điều kiện sản xuất: ( trang thiết bị+ trình độ thành thạo + cường độ lao động ) trung bình trong xã hội ở thời điểm đó
Thời gian lao động xã hội cá biệt: là thời gian lao động phụ thuộc vào trình độ trang bị kĩ thuật, tổ chức, quản lí sản xuất, trình độ thành thạo của từng người lao động và các điều kiện khác ảnh hưởng đến năng suất lao động
Kết luận tiết 1 :
Hàng hóa là sự thống nhất của hai thộc tính: giá trị sử dụng và giá trị, nhưng là sự thống nhất của hai mặt đối lập, thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không thể trở thành hàng hóa.
1. Hàng hóa
a. Hàng hóa là gì?
Khái niệm: Là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua - bán.
- Điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hóa:
+ Do lao động tạo ra
+ Có công dụng nhất định
+ Khi tiêu dùng phải thông qua mua bán
- Hai dạng tồn tại:
+ Dạng vật thể (hữu hình).
+ Dạng phi vật thể (hàng hóa dịch vụ).
b. Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hóa:
Là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Giá trị của hàng hóa:
Giá trị của hàng hóa : Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
+ Được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của nó.
Giá trị trao đổi : Là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau
4. Luyện tập củng cố: (5phút)
Câu 1: Biểu hiện của giá trị hàng hóa là:
a. Thoả mãn nhu cầu
Giá trị trao đổi
Thu nhiều tiền lãi
Câu 2: Hàng hóa có mấy thuộc tính?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 3: Điền vào chỗ trống:
Giá trị sử dụng của hàng hóa là của sản phẩm có thểcủa con người.
Câu 4: Điền vào chỗ trống:
Giá trị hàng hóa là của người sản xuất hàng hóa trong sản phẩm. giá trị hàng hóa là , của giá trị trao đổi.
Câu 1 : Hãy cho biết những sản phẩm tiêu dùng trong gia đình em là hàng hoá hoặc không phải là hàng hoá?
Sản phẩm tiêu dùng trong gia đình :
- Là hàng hóa : ti vi, đầu máy, tủ lạnh.
- Không là hàng hoá : cơm, thức ăn.
Câu 2 : Hãy nêu một số ví dụ thể hiện giá trị sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần cùng với sự phát triển của KHKT
Một số ví dụ thể hiện giá trị sử dụng của hàng hóa : than đá, dầu mỏ lúc đầu làm chất đốt sau đó dùng làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp để chế biến ra nhiều loại sản phẩm.
Câu 3 : Phân biệt giá trị sử dụng với giá trị của hàng hoá
- Giá trị sử dụng của hàng hoá : là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
- Giá trị hàng hoá : lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóa.
Câu 4 : Tại sao giá trị hàng hoá không do thời gian lao động cá biệt quyết định mà do thời gian lao động XH cần thiết quyết định?
Giá trị hàng hoá do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định vì nó tạo ra giá trị xã hội của hàng hóa.
5. Dặn dò: (2 phút)
Ôn lại nội dung mục 1 (Hàng hóa) và về nhà đọc trước mục 2 ( mục a chỉ đọc tiền tệ xuất hiện khi nào, 4 hình thái đọc thêm, mục c không đọc )
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- BAI 2 TIET 1.doc