I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến chơi nhà người khác
- Biết được cách cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
- Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh họa
- Truyện: “Đến chơi nhà bạn”
- Thẻ để bày tỏ thái độ
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dự thi giáo viên tiểu học dạy giỏi cấp huyện – năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN TIỂU HỌC DẠY GIỎI
CẤP HUYỆN – NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Đạo đức – Lớp 2
Bài: Lịch sự khi đến nhà người khác
Người dạy: Huỳnh Thị Thảo
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Sơn Đông
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến chơi nhà người khác
- Biết được cách cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
- Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh họa
- Truyện: “Đến chơi nhà bạn”
- Thẻ để bày tỏ thái độ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định nề nếp lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ như thế nào?
- Em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
Câu 2: Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại thể hiện điều gì?
- Thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình không chỉ thể hiện qua việc nhận và gọi điện thoại mà còn thể hiện qua việc lịch sự khi đến nhà người khác. Để thể hiện sự lịch sự đó như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài: “Lịch sự khi đến nhà người khác”
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng
- Một học sinh nhắc lại
b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài 1: Thảo luận, phân tích truyện
- Giáo viên giới thiệu tranh
- Học sinh quan sát
- Tranh vẽ hai bạn Dũng và Toàn đang chơi đồ chơi và mẹ Toàn mẹ Toàn mang quà cho hai bạn. Nhưng trước khi đến nhà bạn, Dũng có thái độ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua câu chuyện “Đến chơi nhà bạn”
- Giáo viên đọc mẫu bài
- Một học sinh đọc lại, lớp đọc thầm
- Tổ chức đàm thoại
? Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì?
- Dũng vừa đập cửa vừa gọi ầm ĩ
? Khi mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng có chào hỏi không?
- Dũng đã không chào hỏi mẹ Toàn
? Các em thử nghĩ mẹ Toàn sẽ như thế nào?
- Mẹ Toàn rất giận
? Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
- Lần sau nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông. Hơn nữa phải chào hỏi người lớn đã cháu ạ
- Khi được nghe nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào?
- Vâng! cháu nhớ rồi ạ! Dũng ngượng ngùng nhận lỗi
? Khi chơi ở nhà Toàn, hai bạn chơi với nhau như thế nào?
- Hai bạn cùng chơi rất vui. Chơi xong, hai bạn cùng xếp đồ chơi vào tủ.
? Vì sao mẹ Toàn không giận nữa?
- Vì Dũng đã nhận ra cách cư xử không đúng của mình.
? Qua câu chuyện trên, em rút ra được điều gì?
- Cần cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác.
Kết luận: Cần cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác. Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
- Với những gì ta vừa rút ra ở bài tập 1, vậy chúng ta thể hiện việc làm của mình trong bài tập 2
Bài 2: Thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài
- Học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh ghi chữ Đ vào ô trống trước những hành vi đúng, chữ S vào trước những hành vi sai khi đến chơi nhà người khác.
- Các nhóm học sinh làm việc
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Trao đổi, thảo luận giữa các nhóm
a) Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi
b) Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà
c) Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà
d) Nói năng ró ràng, lễ phép
đ) Tự mở cửa vào nhà
e) Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ dùng trong nhà
g) Ra về mà không chào
- Giáo viên kết luận: Trong những việc nêu trên, em nên làm những việc nào? Những việc nào không nên làm? Vì sao?
- Nên làm: a, b, c, d, e
- Không nên làm: đ, g
- Để thể hiện phép lịch sự khi đến chơi nhà người khác
- Với những gì ta vừa rút ra ở bài tập 2, ta cùng bày tỏ thái độ riêng của mình qua bài tập 3
Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên đọc lại bài
- Lớp đọc thầm
- Em hãy bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến sau; giáo viên hướng dẫn cách chơi: Đồng ý, giơ thẻ xanh;
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên
không đồng ý, giơ thẻ đỏ
- Giáo viên nêu từng ý kiến, học sinh bày tỏ thái độ
a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác
b) Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, lối xóm là không cần thiết
c) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là tự trọng và tôn trọng bản thân mình
- Giáo viên nhận xét: Ý kiến a, e là đúng; ý kiến b sai và đến nhà ai chúng ta cũng phải cư xử lịch sự.
4. Cũng cố:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài hoc
- Học sinh nêu
- Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi
- Lớp cử 2 đội tham gia trò chơi “Tiếp sức”
- Giáo viên đọc yêu cầu: Em hãy khoanh vào chữ cái trước những hành vi lịch sự khi đến nhà người khác chơi
a. Cảm ơn khi được chủ nhà cho quà
b. Tự do hái quả trong vườn
c. Tự ý vào nhà người khác
d. Chào hỏi những người trong nhà
đ. Không làm ồn khi đến nhà người khác.
e. Xin phép chủ nhà mở ti vi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Học sinh về nhà chuẩn bị bài tiết 2
- Thực hành những hành vi lịch sự khi đến nhà người khác
- Giáo viên nhận xét tiết học
========== o0o ==========
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN TIỂU HỌC DẠY GIỎI
CẤP HUYỆN – NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Toán – Lớp 2
Bài: Tìm số bị chia
Người dạy: Huỳnh Thị Thảo
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Sơn Đông
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x : a = b (Với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép “nhân” trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết giải bài toán có một phép nhân
II. Chuẩn bị:
- Một tấm bìa có gắn 6 ô vuông
- Đồng hồ dạy học
- Các thẻ ghi số bị chia, số chia, thương
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định nề nếp lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lến bảng quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 6 giờ, 6 giờ 15 phút, 8 giờ, 8 giờ 30 phút
- Học sinh lên bảng quay kim trên mặt đồng hồ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Các em đã được học cách tìm các thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ, nhân. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách tìm thành phần chưa biết trong phép chia qua bài “Tìm số bị chia”
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng
- 1 học sinh nhắc lại đề bài
b) Nội dung:
- Giáo viên gắn lên bảng 6 ô vuông
- Giáo viên nêu: Có 6 ô vuông xếp thành hai phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông?
- 3 ô vuông
- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu phép tính.
6 : 2 = 3
- Hướng dẫn học sinh nêu lại tên gọi thành phần và kết quả trong phép tính
6: là số bị chia
2: là số chia
3: là thương
- Giáo viên nêu: Có một số ô vuông được xếp thành hai phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có tất cả mấy ô vuông?
6 ô vuông
- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu phép tính
3 x 2 = 6
- Tất cả 6 ô vuông, ta có thể viết
6 = 3 x 2
- Hướng dẫn học sinh nêu lại các thành phần của phép tính
- Học sinh nêu lại
* Nhận xét: Số bị chia bằng thương nhân với số chia (hay bằng tích giữa thương và số chia)
- Dựa vào nhận xét trên, chúng ta cùng làm các bài tập tìm số bị chia x chưa biết sau
- Giáo viên ghi: x : 2 = 5
- Học sinh đọc lại bài toán và nêu các thành phần
x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 và được thương là 5
- Muốn tìm số bị chia x chưa biết trong phép tính này, ta làm như thế nào?
- Ta lấy thương (5) nhân với số chia (2) ta được số chia là 10
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm, giáo viên ghi bảng:
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
- Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Học sinh nhắc lại kết luận (cá nhâ, tập thể)
c) Thực hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài
- Tính nhẩm
- Hướng dẫn học sinh làm bài vào phiếu bài tập và nêu kết quả, giáo viên ghi bảng
6 : 3 = …………..
- Hướng dẫn học sinh nhận xét: Khi đã biết 6 : 3 = 2 ta có thể nêu kết quả của 2 x 3 không?
(Tích của thương và số chia bằng số bị chia)
- Bằng 6 vì 2 và 3 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 3 = 2, còn 6 là số bị chia
Bài 2: Hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu
- Tìm x
- Giáo viên hướng dẫn làm mẫu
x : 2 = 3
- Chia lớp thành 3 tổ làm bảng con
b) x : 3 = 2 c) x : 3 = 4
- 2 em lên làm ở bảng lớp
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
Bài 3: Hướng dẫn học sinh đọc đề toán
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm
? Mỗi em được nhận mấy chiếc kẹo?
- Mỗi em được nhận 6 chiếc kẹo
? Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Có 3 em
? Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo, ta làm như thế nào?
- 5 x 3
- Tóm tắt:
1 em: 5 chiếc kẹo
3 em: … chiếc kẹo
- 1 em lên làm ở bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Số chiếc kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
- Giáo viên chữa bài và ghi điểm
4. Cũng cố: Học sinh nhắc lại tên bài học, nhắc lại ghi nhớ
- Giáo viên ghi bài tập:
x : 5 = 4 x : 5 = 4 x : 5 = 4
x = 4 x 5 x = 5 x 4 x = 4 + 5
x = 20 x = 20 x = 9
- Học sinh nhận biết đáp án đúng sai và giải thích vì sao lại sai?
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
5. Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh xem lại bài ở nhà
- Chuẩn bị tiết học sau
========== o0o ==========
File đính kèm:
- Giao an du thi GVG nam hoc 20122013 Co Thao.doc