Giáo án Địa Tuần 18 tiết 36 Ôn thi học kì I

ÔN THI HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS cần:

- HS tổng hợp, ôn lại những kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKI.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng: + tổng hợp kiến thức.

+ Phân tích bản đồ, lược đồ, bảng biểu để tìm ra kiến thức.

+ Trình bày miệng một vấn đề.

+ Xử lý bảng số liệu, vẽ và nhận xét biểu đồ.

3. Thái độ:

- GD ý thức tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên:

- Giáo viên: Bản đồ treo tường về địa lí về Kinh tế Việt Nam

2. Học sinh:

Ôn tập theo cấu trúc đề

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Tuần 18 tiết 36 Ôn thi học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Tiết 36 ÔN THI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS cần: - HS tổng hợp, ôn lại những kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKI. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng: + tổng hợp kiến thức. + Phân tích bản đồ, lược đồ, bảng biểu để tìm ra kiến thức. + Trình bày miệng một vấn đề. + Xử lý bảng số liệu, vẽ và nhận xét biểu đồ. 3. Thái độ: - GD ý thức tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Giáo viên: Bản đồ treo tường về địa lí về Kinh tế Việt Nam 2. Học sinh: Ôn tập theo cấu trúc đề III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Kiểm tra bài cũ (không) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Câu 1: Nêu đặc điểm về dân số nước ta? Câu 2: nêu đặc điểm về nguồn lao động và cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta? Câu 3- Giải thích tại sao Hà nội và TP.Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa đạng nhất nước ta? Câu 4: Giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung Câu 5: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên,những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng Câu 6: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên,những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế -x hội của vng Duyên Hải Nam Trung Bộ Câu 7.Vai trò của dịch vụ đối với sản xuất và đời sống Câu 8: Vấn đề khai thác tiềm năng kinh tế biển của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ * Ôn phần kĩ năng cho hs *Phân tích bảng 8.1 trang 28 *Phân tích bảng 8.2 trang 29 *Phân tích bảng 8.3 trang 31 bài 10 :vẽ biểu đồ-phân tích biểu đồ bài tập 2 trang 33 -Vẽ biểu đồ :xem lại bài thực hành ;bài 10(câu 2) GD HS tích cực học tập Câu 1 *-Gia tăng dân số nước ta: tăng nhanh: và tăng liên tục từ 1954-2003(trong vòng 49 năm) tăng từ 23,8 lên 80,9 triệu người):tăng 57.1 triệu người (dẫn chứng thêm) -Cơ cấu dân số theo độ tuổi:đang có sự thay đổi :Tỉ lệ trẻ em giảm xuống ,tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên (cơ cấu dân số trẻ) Câu 2 *Về nguồn lao động nước ta:dồi dào và tăng nhanh,bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động ;nguồn lao động nước ta còn hạn chế về trình độ chuyên môn,về thể lực -Thuận lợi : nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội -Khó khăn: + Nguồn lao động nước ta dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm + Nguồn lao động nước ta còn hạn chế về trình độ chuyên môn,về thể lực gây khó khăn cho việc sử dụng lao động *Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực :Giảm tỉ trọng của ngành nông ,lâm,ngư nghiệp ,tăng tỉ tọng của ngành công nghiệp –xây dựng và dịch vụ Câu 3 +Đây là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước +Đây là 2 thành phố lớn nhất cả nước ,dân cư tập trung đông + Đây là 2 thành phố tập trung nhiều nhất về dịch vụ tiêu dùng ,dịch vụ sản xuất,dịch vụ công cộng + Đây là 2 trung tâm kinh tế ,chính trị ,văn hóa khoa học –kĩ thuật lớn nhất cả nước Nói thêm*Đây là hai đầu mối GTVT ,viễn thông lớn nhất cả nước +Hai thành phố này tập trung nhiều trường đại học lớn,các viện nghiên cứu,các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu +Đây là 2 thành phố lớn nhất cả nước ,dân cư tập trung đông +Đây cũng là hai trung tâm thương mại tài chính ,ngân hàng lớn nhất nước ta +Các dịch vụ khác :quảng cáo ,bảo hiểm , tư vấn ,văn hóa ,nghệ thuật ,ăn uống đều phát triển mạnh -Cung cấp nguyên liệu ,vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế -Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất,các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài -Tạo nhiều việc làm,góp phần nâng cao đời sống nhân dân,đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế Câu 4 -- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: +Giới hạn :bao gồm các tỉnh ,thành:Hà Nội ,Hưng Yên,Hải Dương,Hải Phòng ,Quảng Ninh,Hà Tây,Bắc Ninh,Vĩnh Phúc +Vai trò :Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa ,hiện đại hóa ,sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên,nguồn lao động của cả 2 vùng Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ - Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung: ++Giới hạn :bao gồm các tỉnh ,thành:Thừa Thiên –Huế,TP.Đà Nẵng,Quảng Nam,Quảng Ngãi,Bình Định +Vai trò :Có tầm quan trọng không chỉ với vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên Câu 5 -Đặc điểm::châu thổ do sông Hồng bồi đắp rất màu mỡ .Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh,nguồn nước dồi dào,chủ yếu là đất phù sa,có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng -Thuận lợi: +Đất phù sa màu mở,điều kiện khí hậu ,thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước +- Khí hậu có mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi trồng một số cây ưa lạnh . -+Một số khoáng sản có giá trị : đá vôi,, than nâu, khí tự nhiên - Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản và phát triển du lịch * Khó khăn: Thiên tai(bão ,lũ lụt ,thời Câu 6 -Đặc điểm :Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía Tây, dải đồng bằng hẹp phía Đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ra sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh. -Thuận lợi :tiềm năng nổi bật là kinh tế biển(nhiều hải sản ,nhiểu bi tắm đẹp ,nhiều vũng vịnh để xây dựng những cảng nước sâu);có một số khoáng sản :cát ,ti tan,vàng ... -Khó khăn: nhiều thiên tai thường gây thiệt hại lớn,:lũ ,lụt ,hạn hn ,bo , hiện tượng sa mạc hoá đang có xu hướng mở rộng. Câu 7: + Cung cấp nguyên, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. + Tạo ra các mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. + Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Câu 8 -Khai thác khoáng sản:cát trắng,,titan,vàng… -Nuôi trồng và đánhbắt thủy sản:bờ biển dài ,nhiều vũng ,vịnh -Khai thác hải sản;muối tôm , cá,,,có các bãi tôm,bãi cá:Ninh Thuận –Bình Thuận ,Quãng Ngãi.Qui Nhơn… -Nhiều cảng lớn:phát triển GTVT biển ,xuất,nhập khẩu hàng hóa -Phát triển du lịch: các bãi tắm đẹp , các vịnh đẹp nổi tiếng :Dung Quất ,Nha Trang… *Khai thác ,sử dụng hợp lí các tài nguyên biển phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường .Phát triển kinh tế đi đôi với BVMT và phát triển xã hội –đảm bảo phát triển bền vững quốc gia * Phần kĩ năng (HS tự xem lại) Củng cố - Nội dung nào HS còn nhiều thắc mắc, GV củng cố lại. Hướng dẫn HS tự học ở nhà nhà - Ôn kĩ những nội dung đã ôn tập để kiểm tra HK1

File đính kèm:

  • doctiet 36.doc