Giáo án Địa tiết 42: Ôn tập từ bài 31 đến bài 37

A / MỤC TIÊU:Học sinh cần nắm được sau khi học :

Kiến thức :

Hệ thống hóa và nắm vững các đặc điểm về điều kiện tự nhiên , đặc điểm dân cư ,kinh tế của các vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long

Kỹ năng : cũng cố và hoàn thiện kỹ năng vẽ và phân tích biểu đồ và kỹ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh , phân tích số liệu thống kê

Thái độ :có ý thức học tập nghiêm túc

B / TRỌNG TÂM : khai thác kinh tế biển , vẽ và khai thác biểu đồ

C / PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm

D / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bản đồ tự nhiên của Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long

E / TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

1>Kiểm tra bài cũ:

2 >Mởõ bài : GV hệ thống hóa một số nội dung chính của phần ôn tập

3>Phát triển bài :

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa tiết 42: Ôn tập từ bài 31 đến bài 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Tiết :42 Ngày Soạn : 8/3/2008 Ngày dạy : 10/3/2008 ÔN TẬP TỪ BÀI 31 ĐẾN BÀI 37 A / MỤC TIÊU:Học sinh cần nắm được sau khi học : Kiến thức : Hệ thống hóa và nắm vững các đặc điểm về điều kiện tự nhiên , đặc điểm dân cư ,kinh tế của các vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long Kỹ năng : cũng cố và hoàn thiện kỹ năng vẽ và phân tích biểu đồ và kỹ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh , phân tích số liệu thống kê Thái độ :có ý thức học tập nghiêm túc B / TRỌNG TÂM : khai thác kinh tế biển , vẽ và khai thác biểu đồ C / PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm D / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ tự nhiên của Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long E / TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1>Kiểm tra bài cũ: 2 >Mởõ bài : GV hệ thống hóa một số nội dung chính của phần ôn tập 3>Phát triển bài : CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP CỦA THẦY VÀ TRÒ NÔI DUNG HỌAT ĐỘNG 1: cả lớp GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức ở các bài đã học nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau : Nêu đặc điểm tự nhiên cuả vùng Đông Nam Bộ? Trên cơ sở đó vùng có tiềm năng phát triển những ngành kinh tế nào ? Nguyên nhân nào làm cho vùng Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su nhất nước? Khó khăn lớn nhất trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ là gì ? Trong quá trình khai thác và sử dụng tự nhiên của ĐB sông Cửu Long gặp khó khăn nào lớn nhất ? Nêu thành phần dân tộc của vùng đồng bằng sông Cửu Long ? Ngành nào có tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của động bằng sông Cửu Long ? Đặc điểm cơ bản của ngành sản xuất lương thực , thực phẩm của ĐB sông Cửu Long ? Ngành công nghiệp nào sử dụng lao động có tay nghề cao? HỌAT ĐỘNG 2: thảo luận nhóm Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận : Hãy cho biết tình hình sản xuất thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long ? Vì sao nói đây lại phát triển mạnh nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét và chuẩn xác kiến HỌAT ĐỘNG 3: cá nhân -GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 32.1 T117 / SGK cho biết : Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002(%)? Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước? HS tự lựa biểu đồ và đưa ra ý kiến , GV tổng hợp và kết luận GV yêu cầu cả lớp cùng vẽ biểu đồ , GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu Qua biểu đồ hãy nhận xét tỷ trọng CN-XD của Đông Nam Bộ và cả nước từ đó kết luận về ngành CN của Đông Nam Bộ ? Đặc điểm tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ và tiền năng phát triển kinh tế : -Vùng đất liền : địa hình thoải ,đất bazan, đất xám, khí hậu cân xích đạo nóng ẩm nguồn sinh thủy tốt ® mặt bàn sản xuất tốt , thích hợp trồng cây công nghiệp ( cao su , café, tiêu điều) -Vùng biển : biển ấm ngư trường rộng , hải sản phong phú , gần đường hàng không quốc tế , thềm lục địa nong rộng giàu khí ® khai thác dầu đánh bắt hải sản , giao thông , dịch vụ du lịch biển . Nguyên nhân Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi Khó khăn lớn nhất là cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu và môi trường đang bị ô nhiểm Khó khăn làcó diện tích đất mặn, đất phèn lớn Thành phân dân tộc ở ĐB sông Cửu Long là: Kinh, Chăm, Hoa, Khơme Ngành chế biến lương thực Diện tích sản lượng lúa lớn nhất nước bình quân lương thực theo đầu người cao nhất trong các vùng của cả nước , chiếm 60% sản lượng thủy hải sản cả nước Lắp ráp điện tử, dầu khí, hóa chất , luyện kim, lắp ráp ô tô xe máy chế tạo máy cơ khí chính xác Tình hình phát triển ; phát triển mạnh chiếm hơn 50% sản lượng cả nước . Đặc biệt nghề nuôi tôm cá tra , cá basa phát triển mạnh - Nguyên nhân khí hậu cận xích đạo , ngư trường rộng lớn , diện tích mặt nước lớn ,được chú trọng đầu tư vốn , giống kỹ thuật , thị trường tiêu thụ… Nguồn thủy hải sản phong phú , dân cư đông có kinh nghiệm trông nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản Yêu cầu HS vẽ biểu đồ hình tròn (lưu ý tên biểu đồ , tỷ lệ ,ghi chú rõ ràng thẩm mỹ …) - Nhận xét : CN –XD của Đông Nam Bộ chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng (59%) và cao hơn cả nước(20,8%) Kết luận : Đông nam Bộ có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước 4 >Cũng cố bài: GV nhấn mạnh một số kiến thức chính của tiết ôn tập Lưu ý HS các bước và cách vẽ biểu đồ , nhận xét biểu đồ 5 >Dặn dò: Về nhà ôn tập theo sườn câu hỏi để tiết sau kiểm tra một tiết

File đính kèm:

  • docthang 2.doc