1. MỤC TIÊU:
+ Hoạt động:1
1.1/kiến thức
*Học sinh biết:
- Biết sơ lược về của nguồn lao động và việc sử dụng lao động của nước ta.
*Học sinh hiểu:
- Hiểu và trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động.
1.2/kỹ năng
- Học sinh thực hiện được Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động, cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo ; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, cơ cấu sử dụng theo thành phần kinh tế ở nước ta.
- Học sinh thực hiện thành thạo phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống.
1.3/thái độ
- Thói quen liên hệ thực tế, bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
- Tính cách có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và nơi công cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3584 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa tiết 4: Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2
Tiết: 4
ND:30/8/13
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
1. MỤC TIÊU:
+ Hoạt động:1
1.1/kiến thức
*Học sinh biết:
- Biết sơ lược về của nguồn lao động và việc sử dụng lao động của nước ta.
*Học sinh hiểu:
- Hiểu và trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động.
1.2/kỹ năng
- Học sinh thực hiện được Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động, cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo ; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, cơ cấu sử dụng theo thành phần kinh tế ở nước ta.
- Học sinh thực hiện thành thạo phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống.
1.3/thái độ
- Thói quen liên hệ thực tế, bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
- Tính cách có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và nơi công cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.
+ Hoạt động:2
1.1/kiến thức
*Học sinh biết:
- Học sinh biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm. Biết môi trường ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.
*Học sinh hiểu:
- Học sinh hiểu được việc giải quyết việc làm ở ta .
1.2/kỹ năng
- Học sinh thực hiện được Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động, cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo ; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, cơ cấu sử dụng theo thành phần kinh tế ở nước ta.
- Học sinh thực hiện thành thạo phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống.
1.3/thái độ
- Thói quen liên hệ thực tế, bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
- Tính cách có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và nơi công cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.
+ Hoạt động:3
1.1/kiến thức
*Học sinh biết:
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
*Học sinh hiểu:
- Học sinh hiểu hiện trạng chất lượng cuộc sống ở ta . Môi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của người Việt Nam còn chưa cao, một phần do môi trường sống còn nhiều hạn chế.
1.2/kỹ năng
- Học sinh thực hiện được Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động, cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo ; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, cơ cấu sử dụng theo thành phần kinh tế ở nước ta.
- Học sinh thực hiện thành thạo phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống.
1.3/thái độ
- Thói quen liên hệ thực tế, bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
- Tính cách có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và nơi công cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Hiểu và trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên: - biểu đồ H4.1, H4.2 phóng to
3.2. Học sinh :. - Sách giáo khoa, tập ghi bài học, tập bản đồ, nội dung bài mới :
+ Dựa vào H41 hãy nhận xét về :
Cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ? nguyên nhân?
Chất lượng của lực lượng lao động nước ta ? để nâng cao lực lượng lao động cần có những giải pháp gì ?
Để giải quyết việc làm theo em cần có những giải pháp nào ?
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
Kiểm tra sĩ số lớp
Lớp
9A1
9A2
Sỉ số
40/
35/
1.2. Kiểm tra miệng
Câu 1
+ MĐDS và phân bố dân cư như thế nào? 8đ
- Mđds cao
- Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển, đô thị
- Miền núi dân cư thưa thớt.
- Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn.
+ Hãy chọn ý đúng:
- Các đô thị ở nước ta phần lớn có qui mô:
@.Vừa và nhỏ. b.Lớn c.T.Bình.
Câu 2 – + Nguồn lao động nước ta có như thế nào? Có những mặt mạnh và hạn chế nào?2 đ
TL: - Mạnh: Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, lâm nghiệp, tcn,khả năng tiếp thu KHKT.
- Hạn chế: Thể lực trình độ chuyên môn.
4.3. Tiến trình bài học: (37’).
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1(12’)
*Trực quan.
* Hoạt động nhóm.
+ Nguồn lao động nước ta có như thế nào? Có những mặt mạnh và hạn chế nào?
TL: - Mạnh: Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, lâm nghiệp, tcn,khả năng tiếp thu KHKT.
- Hạn chế: Thể lực trình độ chuyên môn.
- Qsát H4.1(biểu đồ cơ cấu lao động).
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat động. Đại diện nhóm trình bày bổ xung, Giáo viên ghi bảng.
* Nhóm 1: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
TL:
# Giáo viên: - Lao động thành thị thấp 24,2%
- Lao động nông thôn cao 75,8%
- Do Việt Nam là nước nông nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ chuyên môn còn non kém.
* Nhóm 2: - Nhận xét chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Giải pháp nâng cao chất lượng lao động?
TL:
# Giáo viên: - Lao động qua đào tạo thấp 21,2%
- Lao động không qua đào tạo 78,8%
- Giải pháp: Tăng cường đào tạo nhưỡng lao động lành nghề, hợp tác lao động nước ngoài…
- Giáo viên : Cùng với quá trình đổi mới KTXH số lao động có việc làm ngày càng tăng 1991-2003 số lao động trong nghành kinh tế tăng từ 30,1 tr lên 41,3 tr người.
- Quan sát biểu đồ H4.2(cơ cấu sử dụng lao động).
+ Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
TL: 1989 --- 2003
17,3% -- 24% (nông, lâm ngư nghiệp)
11,25% -- 16,4% (công nghiệp, xây dựng).
71,5% -- 59,6%( dich vụ).
Chuyển ý
Hoạt động 2.(13’)
** Phương pháp đàm thoại.
- Giáo viên : nguồn lao động dồøi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển Tạo sức ép lớn dối với vấn đề việc làm ở nước ta.
+ Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề gay găt ở nước ta?
TL: Do đặc điểm sản xuất nông nghiệp, nghành nghề ở nông thôn còn hạn chế – nông thôn thiếu việc làm 2003 tỉ lệ lao động nông thôn 77,7%. Tỉ lệ thất nghiểp ở thành thị 6%
+ Cầân có những giải pháp nào để giài quyết vấn đề việc làm?
TL: - Phân bố lại lao động, dân cư giữa các vùng.
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
-Phát triển các hoạt động công nghệp, dịch vụ ở đô thị.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
Chuyển ý
Hoạt động 3(giáo dục môi trường)(12’)
** Phương pháp đàm thoại.
+ Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta thay đổi như thế nào?
TL: - Người biết chữ 90,3%(1999). GĐP gia tăng, dịch vụ xã hội tốt hơn, tuổi thọ tăng nam 76,4, nữ 74. tử vong ,suy dinh dưỡng giảm, dịch bệnh bị đẩy lùi.
+ Chất lượng cuộc sống giữa các vùng miền? Liên hệ thực tế ?
TL: Có sự chênh lệâch giữa thành thị & nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội .
+ Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta ngày nay đã được nâng cao là do nguyên nhân nào?
TL Do sự quan tâm đúng mức của nhà nước đồng thời nền y học phát triển nên cuộc sống của nhân dân càng ngày càng cao, đặc biệt là tuổi thọ đã kéo dài.
GV: Tích hơp
- Khi cuộc sống được nâng cao thì nhu cầu về nguồn năng lượng càng tiêu thụ nhiều. Vậy theo em cần có những biện pháp gì để tiết kiệm điện năng trong cuộc sống
- Học sinh trả lời gv lấy ví dụ minh họa.
GDMT: Theo em, môi trường ô nhiễm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống như thế nào ? Ví dụ cụ thể. Liên hệ trường học, nơi sinh sống.
HS :sức khỏe, tinh thần…
- GV : Nhấn mạnh môi trường là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống
I Nguồn lao động và sử dụng lao động:
+ Nguồn lao động:
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
+Sử dụng lao động:
- Cơ cấu sư dụng lao động của nước ta đang có sự thay đổi.
II Vấn đề việc làm:
- Đang là vấn đề gay gắt ở Việt Nam
III. Chất lượng cuộc sống:
- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện.
4.4.Tổng kết:
- Hướng dẫn làm bài tập bản đồ.
Câu 1.
+ Nguồn lao động và sử dụng lao động như thế nào?
Đáp án câu 1
-Nước ta có nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng gây sức ép lớn cho vấn đề việc làm.
Câu 2
-Cơ cấu sư dụng lao động của nước ta đang thay đổi.
+ Nối cột A với B:
A B
Đáp án câu 2
1. Lao động thành thị a. 21,2%
2.Lao động nông thôn b.21,2%
3.Lao động qua đào tạo c.75,8%
4.Lao động không qua đào tạo d.78,8%
4.5. Hướng dẫn học tập:
+ Đối với bài học tiết học này
-Học bài.
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị bài mới: Kết cấu dân số và sự phân bố dân cư Tây Ninh . Theo nội dung câu hỏi trong bài + Hãy cho biết tỉ lệ nam và nữ ở tỉnh ta ?
+ Kết cấu dân số theo độ tuổi ở Tây Ninh được biểu hiện như thế nào?
+ Dựa vào số liệu( 1997) về: trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn , hãy nhận xét về chất lượng lao động ở tỉnh ta?
+ Cho biết sự phân bố dân cư Tây Ninh ?.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập của bộ môn.
5. PHỤ LỤC:
...........................................................................................................................................
......................................................................
File đính kèm:
- ltuan 2 tiet 4 lao dong va viec lam chat luong cuoc song.doc