I.Mục tiêu
HS cần:
- Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á.
- Hiểu rõ đặc điểm của kiểu khí hậu cuính của châu Á
- Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu.
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu do GV chuẩn bị.
III.Hoạt động dạy học
1 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số- vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
- Nêu đặc điểm của địa hình châu Á ?
- Hãy nêu đặc điểm về VTĐL, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của các nhân tố trên đối với khí hậu ?
3. Bài mới
a/ Giới thiệu: Châu Á có kích thước rộng lớn và lãnh thổ trãi dài, vậy châu Á có khí hậu phân hóa ra sao chúng ta cùng tìm hiểu.
b /Phát triển bài
13 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tuần 1 đến 5 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c ta?
H. Dựa vào hình 2.1 cho biết:
Tên cá sông lớn ở khu vực Bắc Á, Đông Á, Tây Nam Á?
H. Nơi bắt nguồn, đổ ra biển và đại dương nào?
. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á cho biết:
H. Đặc điểm mạng lưới sông ngòi ba khu vực trên?
H. Sự phân bố sông ở ba khu vực trên ?
H. Chế độ nước sông của ba khu vực ?
Giải thích nguyên nhân?
GVgọi đại diện 2,3HS trình bày, HS khác bổ sung,GVtổng kết?(Nhấn mạnh a/h của khí hậu)
- Xác định một số hồ nổi tiếng: Hồ Bai Can, Chết
H. Nêu giá trị KT của sông ngòi và hồ châu Á?
- GV giới thiệu cho HS biết 1 số nhà máy thủy điện lớn ở Bắc Á.
Liên hệ thực tế với sông ngòi VN
* Hoạt động 2 ( nhóm)
Các nhóm thảo luận theo nội dung:
Dựa vào hình 3.1 :
H. Châu Á có những đới cảnh quan nào?
- Theo chiều B-N và Đ- T ?
H. Tên các cảnh quan phân bố ở khí hậu gió mùa và lục đia?
H. Tên cảnh quan thuộc khí hậu: Oân đới, cận nhiệt và nhiệt đới?
GV gọi đại diện HS lên trình bày kết quả, các nhóm khắc bổ sung, GV tổng kết:
* Hoạt động 3( cá nhân)
H. Dựa vào bản đồ tự nhiên và vốn hiểu biết cho biết thuận lợi và khó khăn cuả tự nhiên đối với XS nông nghiệp
- Tài nguyên phonh phú
- Khó khăn + Địa hinh hiểm trở.
+ Khí hậu.
+ Động đất
1.Đặc điểm sông ngòi
- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng phân bố không đều, chế độ nước phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn
+ Bắc Á có hệ thống sông dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết tan.
+ Tây Nam Á và Trung Á: Rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là do nước băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu.
+ Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: Có nhiếu song, sông nhiều nước, nước lên xuống theo mùa.
- Sông hồ châu Á có gí trị rất lớn trong SX, đời sống, VH, du lịch
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Do địa hình và khí hậu đa dạng nên cảnh quan châu Á rất đa dạng
- Cảnh quan tự nhiên KV gió mùa và vùng lục địa khô chiếm diện tích lớn.
- Rừng lá kim phân bố ở Xi- bia
- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm có nhiều ở Đông TQ, ĐNA và Nam Á.
3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên chau Á.
a/ Thuận lợi
- Nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú, trữ lượng lớn ( than, dầu khí, sắt,_
- Thiên nhiên đa dạng
b/ khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm trở.
- Khí hậu khắc nghiệt.
- Thiên tai bất thường
4.Củng cố- bài tập
Lưu vực đại dương
Tên các sông lớn
Bắc Băng Dương
Thái Bình Dương
Aán Độ Dương
Nêu đặc điểm sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của nước ta?
5.Dặn dò:HS về nhà học bài, làm bài tập và xen trước bài mới.
6. Rút kinh nghiƯm
Tuần 4
Tiết 4
Ngày soạn: 26-9-2007
Bài 4: THỰC HÀNH
Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
I. Mục tiêu
Sau bài này, HS phải
Hiểu rõ nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vặc gió mùa châu Á
Tìm hiểu ND loại bản đồ. Bản đồ phân bố khí áp và hướng gió
Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi hướng gió trên lược đồ
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ khí hậu châu Á
Lược đồ phân bố khí áp về mùa đông và mùa hạ ở châu Á.
III. Hoạt động dạy học
Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ
Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì ? Nêu đặc điểm và sự phân bố ?
Bài mới
a.Mở bài:Bề mặt Trái Đất chịu sửi ấm và hoá lạnh theo mùa? Nguyên nhân naò có hiện tượng như vậy ? Bài thực hành hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
b.Phát triển bài:
Hoạt động giữa thầy và trò
Nội dung
* Bước 1
- GV dùng bản đồ khí hậu châu Á giới thiệu các khối khí trên bề mặt Trái Đất.
* Bước 2
.Giới thiệu chung về hình 4.1 và 4.2
+ Các yếu tố địa lí thể hiện trên lược đồ, HS đọc SGK.
+ Giải thích các K/n
. Trung tâm khí áp
. Đường đẳng áp là gì ?
. Ý nghĩa các số thể hiện trên lược đồ ?
* Bước 3
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Bài 1. phân tích hướng gió về mùa đông.
Dựa vào hình 4.1 hãy
. Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao.
. Xác định các hướng gio ùtheo khu vực về mùa đông.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung:
GV yêu cầu dùng lược đồ hình 4.1 chuẩn xác lại kiến thức
Bài 2: Phân tích hướng gió về mùa hạ
Dựa vào hình 4.2 hãy
. Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao.
. Xác định các hướng gio ùtheo khu vực về mùa hạ
Phương pháp tiến hành giống như bài 1
GV cần chú ý nhấn mạnh tính chất trái ngược nhau của hướng gió strong hai mùa, do sự thay đổi các cao áp, hạ áp trong hai mùa.
H. Qua phân tích hoàn lưa gió mùa châu Á hãy cho biết:
- Điểm khác nhau cơ bản của tính chất gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ là gì? Vì sao?
Gío mùa mùa đông lạnh và khô vì xuất phát từ cao áp trên lục địa.
Gió mùa mùa hạ ẩm vì thổi từ đại dương vào.
H. Gió mùa ảnh hưởng thế nào đến SX ?
Mùa đông: khô lạnh
Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều?
(Trình bày ở bảng dưới)
Mùa đông ( tháng 1 )
Khu vực
Hướng gió chính
Thổi tư cao áp- áp thấp
Đông Á
Tây Bắc
Cao áp Xi- bia đến áp thấp A-lê- út
Đông Nam Á
Đông Bắc hoặc bắc
C. Xi- bia đến T. Xích đạo
Nam Á
Đông bắc ( bị biến tính nên khô ráo, ấm áp )
C. Xi- bia đến T. Xích đạo
Mùa hạ ( tháng7 )
Khu vực
Hướng gió chính
Thổi tư cao áp- áp thấp
Đông Á
Đông Nam
C. Ha oai chưyênûn vào lục địa
Đông Nam Á
Tây Nam( Biến tính: đông nam)
C. Các cao áp: Ôt- trât-li-a, Nam Ấn Độ Dương chuyển vào lục địa
Nam Á
Tây Nam
C. Ấn Độ Dương- T. I- ran.
4.Củng cố
Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa châu Á ở mùa đông và mùa hè ?
Thời tiết mùa đông và mùa hè ở các khu vực châu Á ?
Ảnh hưởng của thời tiết đến SX ở châu Á ?
5.Dặn dò: Ôn lại các chủng tộc trên thế giới ?
6.Rút kinh ngiệm
Tuần 5
Tiết 5
Ngày soạn: 10 -10-2007
BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu
Sau bài này, HS phải nắm được:
Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng DS bằng mức TB của thế giới.
Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc trên thế giới, tên các tôn giáo lớn ở châu Á
Rèn luyện kĩ năng quan sát, đọc và phân tích lược đồ, tranh ảnh, sơ đồ,...
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Lược đồ dân cư châu Á, tranh ảnh,...
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành.
Bài mới
a.Mở bài:ChâuAù là châu lục có dân số đông, dân cư châu Á gồm những chủng tộc nào ta cùng tìm hiểu .
b. Phát triển bài
HO¹T §éng thÇy trß
Néi dung
* Hoạt động 1 ( cá nhân )
H. Đọc bảng 5.1 nêu nhận xét:
H. Số dân châu Á so với châu lục khác?
H. Số dân châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm DS thế giới ?
H. Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diện tich thế giới ? (23,4 % )
H. Nguyên nhân dân tập trung đông ở châu Á?
Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ
Cần nhiều nhân lực
* Hoạt động 2 ( nhóm/ cặp )
Mỗi nhóm tính gia tăng tương đối DS các châu lục và thế giới trong 50 năm, 1950 (100%) đến năm 2000.
GV hướng dẫn cụ thể:
Châu
Mức tăng DS (%)
A
262,6
Âu
133,0
Đại dương
233,8
Mĩ
244,5
Phi
354,7
Toàn thế giới
240,1
* Hoạt động 3 ( cặp nhóm)
H. Quan sát và phân hình 5.1 cho biết:
H. Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống?
H. Xác định địa bàn cư trú của các chủng tộc?
H. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào? Nêu đặc ngoại hình của các chủng tộc ?
H. So sánh chủng tộc châu Á và chủng tộc châu Á ?
Châu Á đa dạng, phong phú hơn châu Âu.
Chủng tộc châu Á
+ Nhánh 1: Môn -gô -lô -ít phương bắc ( Xi-bia, Mông cổ, Nhật bản...)
+ Nhánh 2: Môn -gô -lô -ít phương nam: Đông Nam Á, Trung Quốc.
* Hoạt động 4 ( Nhóm )
Nhu cầu xuất hiện tôn giáo của con người trong quá trình phát triển xã hội.
Châu Á là cía nôi của 4 tôn giáo lớn
H.Dựa vào hình 5.2 và vốn hiểu biết hãy cho biết:
H. Địa điểm 4 tôn giáo lớn ở châu Á?
H. Thời điểm ra đời của các tôn giáo ở châu Á ?
H. Thần linh được tôn thờ ở châu Á ?
H. khu vực phân bố
Mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu một tôn giáo
GV. VN là quốc gia có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại. Hiến pháp VN uy địn quyền tự do tín ngưỡng là quyền cử mỗi cá nhân.
-Tôn giáo du nhập: Thiên chúa giáo, đạo phật
- Đạo do người Việt lập nên: Đạo Cao Đài, Đạo Hoà Hảo...
1.Một châu lục đông dân nhât thế giới
- Châu Á có số dân đông nhất.
- Chiếm gần 61% DS thế giới.
- Hiện nay do thực hiện chính sách DS sự phát triển CNH và đô thị hoá ở các nước đông dân, nên tỉ lệ gia tăng DS đã giảm( 1,3 %)
Ù
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc: Môn gôlôit, Ơrôpêôit, Ôxtrlôit.
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội.
3.Nơi ra đời các tôn giáo
Là nơi ra đời các tôn giáo lớn:Ấn Độ giáo, Hồi giáo, Phật giáo, Ki tô giáo
4.Củng cố
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên châu Á giảm do:
Di dân sang các châu lục khác.
Thực hiện tốt chính sách DS ở các nước đông dân
Kết quả của quá trình CNH, HĐH
Tất cả các ý trên
5.Dặn dò: Ôn lại các chủng tộc trên thế giới ?
6.Rút kinh ngiệm
File đính kèm:
- Giao an tuan 1,2,3 ,4, 5.doc