A/.Mục tiêu bài học:sau bài học,HS phải:
*HS biết 4 đặc điểm của sông ngòi Việt Nam;mối quan hệ của sông ngòi với các nhân tố tự nhiên và xã hội; giá trị kinh tế của sông.
*Rèn kỹ năng đọc và tìm mối quan hệ giữa các yếu tố địa hình với mạng lưới sông, khí hậu và thuỷ chế của sông
*HS có ý thức bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế bền vững.
B/.Chuẩn bị:
GV:-Bđ. tự nhiên VN
-Bđ. hệ thống sông VN
HS: sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thuỷ lợi, thuỷ điện, du lịch sông nước ở VN
C/.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Kiểm tra baì cũ:(3)
-Nước ta có mấy mùa khí hậu?nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta?
-Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu đem lại?
Đáp án:
*Nước ta có 2 mùa khí hậu:
-Gió mùa ĐB từ tháng 11đến tháng 4:có mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền B và mùa khô nóng kéo dài ở miền N.
- Gió mùa TN từ tháng 5 đến tháng 10:nóng ẩm có mưa to, dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước
*Thuận lợi:cho việc thâm canh, xen canh và tăng vụ;Khó khăn:bão, lũ, xói mòn, xâm thực đất, sâu bệnh phát triển.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:phần in nghiêng SGK/117
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 39, Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn:31/3/2007
Tiết 39 Ngày daỵ:01/04/2007
Bài 33. đặc điểm sông ngòi việt nam
A/.Mục tiêu bài học:sau bài học,HS phải:
*HS biết 4 đặc điểm của sông ngòi Việt Nam;mối quan hệ của sông ngòi với các nhân tố tự nhiên và xã hội; giá trị kinh tế của sông.
*Rèn kỹ năng đọc và tìm mối quan hệ giữa các yếu tố địa hình với mạng lưới sông, khí hậu và thuỷ chế của sông
*HS có ý thức bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế bền vững.
B/.Chuẩn bị:
GV:-Bđ. tự nhiên VN
-Bđ. hệ thống sông VN
HS: sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thuỷ lợi, thuỷ điện, du lịch sông nước ở VN
C/.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Kiểm tra baì cũ:(3’)
-Nước ta có mấy mùa khí hậu?nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta?
-Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu đem lại?
Đáp án:
*Nước ta có 2 mùa khí hậu:
-Gió mùa ĐB từ tháng 11đến tháng 4:có mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền B và mùa khô nóng kéo dài ở miền N.
- Gió mùa TN từ tháng 5 đến tháng 10:nóng ẩm có mưa to, dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước
*Thuận lợi:cho việc thâm canh, xen canh và tăng vụ;Khó khăn:bão, lũ, xói mòn, xâm thực đất, sâu bệnh phát triển...
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:phần in nghiêng SGK/117
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1( 25’ )
*HS làm việc theo nhóm/4 nhóm(4’)
HS dựa vào Bđ hệ thống sông VN +H.33.1 +kênh chữ SGK và kiến thức đã học, trả lời
nhóm 1)
- Nêu đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta?(số lượng?đặc điểm phân bố?)(mưa nhiều)
-Vì sao phần lớn sông của nước ta lại nhỏ, ngắn và dốc?(do l/thổ hẹp ngang và nhiều đồi núi)
-Xđịnh trên Bđ. một số sông lớn ở nước ta?
nhóm 2)
-Nêu đặc điểm hướng chảy sông ngòi VN?
giải thích?(địa hình)
-(GV mở rộng thêm 1 số sông có hướng từ Đ-T(ở Tây Nguyên)
-Xđịnh một số sông tiêu biểu cho 2 hướng chảy trên? (TB-ĐN: S.Hồng, Đà,Tiền, Hậu.../V/cung:S.Lô,Gâm,Thương,Lục Nam..)
(h)vì sao đa số các sông đều đỏ ra biển Đông?(do địa thế thấp dần từ TB xuống ĐN)
nhóm 3)
-Nêu đặc điểm mùa nước (thuỷ chế) sông ngòi nước ta?
-Vì sao sông VN lại có 2 mùa nước khác nhau?(khí hậu có 2 mùa :mùa mưa và mùa khô(mùa lũ trùng với mùa gói TN-m/hạ có lượng mưa lớn chiếm 80% l/mưa cả năm)
GV giới thiệu bảng 33.1, HS q/sát, trả lời:
(h)Nêu mùa lũ của các lưu vực sông trên lãnh thổ nước ta?
(h)Nhận xét về diễn biến mùa lũ ở nước ta?các mùa lũ trên các lưu vực sông có trùng nhau không và giải thích vì sao có sự khác biệt đó?
(chậm dần từ B-N vì chế độ mưa trên mỗi l/vực khác nhau, m/lũ có xu hướng chậm dần từ B-N)
(h)Nhân dân ta đã có những biện pháp gì để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ?(x/dựng công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông, thuỷ sản, du lịch..)
nhóm 4)
- Nhận xét về hàm lượng phù sa sông nước ta?(địa hình chủ yếu là đồi núi, mưa tập trung theo mùa)(S.Hồng:120tr tấn chiếm 60%/S,CL 70tr tấn chiếm 35%)
-Lượng phù sa có tác động như thế nào đến thiên nhiên và đời sống?
---->đại diện nhóm trả lời(nhóm khác nhận xét),GV kết luận.
HĐ2(15’)
*HS làm việc cá nhân(3’):
-Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cá nhân hãy, trả lời:
(h)Giá trị của sông ngòi nước ta?
(h)Xđịnh các hồ nước Hoà Bình, Trị An, Yali, Thác Bà, Dầu Tiếng trên BđTự nhiên VN?
--->HS trả lời(HS khác nhận xét),GV k/luận
(h) Nhận xét hiện trạng nước sông của nước ta?
*HS trao đổi cặp(3’)
(h) nêu biểu hiện chứng tỏ nước sông đang bị ô nhiễm?
(h)Nguyên nhân làm ô nhiễm sông ngòi ở nước ta?
(h)biện pháp phòng chống ô nhiễm nước sông?
--->HS trả lời(HS khác nhận xét),GV k/luận về một số biện pháp khai thác tổng hợp các dòng chảy của sông ngòi VNvà đọc thông tin SGK về “vì sao một số sông hồ biến thành màu đen và thối”/189Sách TKBG
1.Đặc điểm chung:
-Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước(chủ yếu sông ngắn và dốc)
-Hướng chảy chính:
+TB-ĐN
+Vòng cung
-Chế độ nước theo mùa:
+mùa lũ(chiếm 70-80%lượng nước cả năm)
+mùa cạn
-Hàm lượng phù sa lớn :> 200 triệu tấn/năm
2.Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a).Giá trị của sông ngòi:
-Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
-Phát triển giao thông, thuỷ điện và đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản
b)sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm
(SGK)
4.Củng cố:(3’)
1/ HS làm bài tập trác nghiệm sau:Hãy khoanh tròn vào câu có đáp án đúng nhất trong các câu sau:
1.Qua h.33.1 SGK, hãy cho biết ở VN có sông nào chảy qua lãnh thổ nước khác trước khi đổ ra bể:
a. S.Kỳ Cùng, S.SêSan, S.Srêpok b.S.Đà và S.Gâm
c.S.Hồng, S.S.Cửu Long d.Hai câu b+c đúng
2.Trong 839 tỉ m3 nước mà sông ngòi ở Vn chuyển vận, có mang theo một lượng phù sa là:
a.120 triệu tấn b.150 triệu tấn c. 210 triệu tấn d.450 triệu tấn
2/GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi giải đáp ô chữ về sông ngòi
5/ Hướng dẫn về nhà(5’)
- Học bài
- Ôn lại cách xác định các hệ thống sông, sông
- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ phân bố dòng chảy trong năm tại trạm Sơn Tây
- Chuẩn bị bài 34:
+Kể tên và xác định các hệ thống sông ở VN?
+ Đặc điểm sông ngòi ở 3 khu vực:
+Sưu tầm tranh ảnh về sông ngòi từng khu vực
RKN, bổ sung:
File đính kèm:
- dia 8 bai 33.doc