I/Mục tiêu bài học :Sau bài học,
*Củng cố các kiến thức về vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta; tài nguyên khoáng sản Việt Nam và nhận xét sự phân bố khoáng sản ở ViệtNam.
*HS rèn luyện kỹ năng thực hành: đọc bản đồ khoáng sản, bản đồ hành chính;, xác định vị trí các điểm cực; nâng cao kỹ năng nhận biết các kí hiệu và chú giải ủa bản đồ hành chính và bản đồ khoáng sản ViệtNam.
II/Chuẩn bị:
-GV:+Bđ.hành chính Việt Nam
+Bđ địa lý tự nhiên VN
+Lđ. trống VN+các kí hiệu có liên quan đến bài thực hành
-HS:+Ôn lại các kiến thức bài:23, 26
+Chuẩn bị trước bài tập 1c/100
III/Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:(kiểm tra trong quá trình thực hành )
3.Thực hành:
*GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 31, Bài 27: Thực hành đọc bản đồ Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:25 Ngày soạn: /03/2007
Tiết:31 Ngày dạy: /03/2007
Bài 27.Thực hành :đọc bản đồ việt nam
(Phần hành chính và khoáng sản)
I/Mục tiêu bài học :Sau bài học,
*Củng cố các kiến thức về vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta; tài nguyên khoáng sản Việt Nam và nhận xét sự phân bố khoáng sản ở ViệtNam.
*HS rèn luyện kỹ năng thực hành: đọc bản đồ khoáng sản, bản đồ hành chính;, xác định vị trí các điểm cực; nâng cao kỹ năng nhận biết các kí hiệu và chú giải ủa bản đồ hành chính và bản đồ khoáng sản ViệtNam.
II/Chuẩn bị:
-GV:+Bđ.hành chính Việt Nam
+Bđ địa lý tự nhiên VN
+Lđ. trống VN+các kí hiệu có liên quan đến bài thực hành
-HS:+Ôn lại các kiến thức bài:23, 26
+Chuẩn bị trước bài tập 1c/100
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:(kiểm tra trong quá trình thực hành )
3.Thực hành:
*GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
HĐ1(6’)
*GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT.1/100
*HS làm việc cá nhân(3’):
-GV treo Sơ đồ nổi tỉnh KonTum, HS quan sát:
+Xđịnh vị trí, giới hạn của tỉnh ta?
- GV treo Bđ.hành chính VN, HS q/sát:
+Xđịnh vị trí tỉnh ta?
+Tỉnh ta giáp với các tỉnh và các quốc gia nào?
--->HS trả lời(HS khác nhận xét, b/sung),GV kết luận.
HĐ2(7’)
*HS trao đổi cặp(2’):
-HS tiếp tục q/sát Bđ.hành chính VN, trả lời:
+Xđịnh vị trí và đọc toạ độ địa lý các điểm cực của lãnh thổ phần đất liền nước ta?
--->GV gọi 1,2 HS lên bảng trình bày(HS khác nhận xét),GV k/luận.
HĐ3(12’):
*GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS.
*HS làm việc theo nhóm(4’)/4 nhóm lớn:
- Các nhóm q/sát Bđ.hành chínhVN(hoặc H.23.2 SGK+bảng 23.1/83),hoàn thành y/cầu bài theo mẫu thống kê SGK.
-->GV gọi đại diện 1, 2 HS lên bảng trả lời theo GV bốc bất kỳ địa điểm nào trên Bđ.(HS khác kiểm tra, nhận xét), GV k/luận.
- Có bao nhiêu tỉnh, TP ven biển?
*HS làm việc cá nhân(3’):
-Tỉnh ta có đặc điểm về vị trí địa lý như thế nào?
+nội địa hay ven biển?(xđịnh trên Bđ)
+ có biên giới chung với những nước nào?
--->HS trả lời(HS khác nhận xét),GV k/luận.
HĐ4(10’)
*GV gọi 1 HS đọc y/cầu của BT.2/100
-GV gọi HS lên gắn các kí hiệu của các loại khoáng sản vào bảng phụ(1,2 HS lên gắn)
--->HS khác nhận xét, Gv k/luận
*GV treo Bđ.Khoáng sản VN,HS q/sát và kết hợp với kiến thức đã học trả lời:
-Xđịnh nơi phân bố của một số loại khoáng sản trên Bđ.?(đọc tên và chỉ trên Bđ)
-Nhận xét về sự phân bố và số lượng của các mỏ khoáng sản ở nước ta?
--->HS trình bày(1 HS chỉ trên Bđ, 1 HS ghi vào bảng phụ trên bảng)(HS khác nhận xét, GV k/luận.
HĐ5(5’)
*HS đàm thoại:Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết:
-Than đá được hình thành vào giai đoạn địa chất nào?(cổ kiến tạo)
-Các vùng đồng bằng và thềm lục địa là nơi thành tạo những khoáng sản chủ yếu nào?(dầu mỏ, khí đốt,..)
(h) ở địa phưong em có các mỏ k/sản nào?( bôxit, vàng, sắt )
(h) có khả năng để phát triển những ngành kinh tế nào?
(h) Nhận xét về hiện trạng của các khoáng sản đó? biện pháp?
---->HS trả lời (HS khác nhận xét),GV k/luận (về mối quan hệ giữa lịch sử phát triển lãnh thổ - địa chất và khoáng sản)
BT.1/100:
a) Xác định vị trí địa phương:
b)Xác định vị trí, toạ độ các điểm cực:
(SGK/84)
c)Lập bảng thống kê các tỉnh,TP theo mẫu.
(HS tự hoàn thiện vào vở)
-Có 28 tỉnh ven biển.
BT.2/100:
a)Đọc bản đồ khoáng sản VN:
*Các mỏ khoáng sản:
- Phân bố không đều.
-Trữ lượng vừa và nhỏ.
4.Củng cố:(5’)
- GV treo lược đồ câm cho HS quan sát và cung cấp các mẫu dán:
+ 2 HS lên bảng(1 HS lấy, 1 HS dán vào lược đồ) đính các từ, cụm từ : 4 điểm cực, tên các quốc gia có đường biên giới chung với lãnh thổ nước ta cho đúng với kiến thức đã học
- HS chơi giải ô chữ: 6 chữ cái - tên tỉnh, thành phố của nước ta có ngã ba biên giới? (KonTum)
5.Hướng dẫn về nhà:(3’)
- Ôn tập từ bài15 đến bài 26 theo hệ thống câu hỏi sau:
1)Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt dân cư và xã hội của các nước ĐNA đối với sự phát triển kinh tế và hợp tác giữa các nước?
2) Xem lại các bài tập ở các bài tổng kết về địa lý tự nhiên và các châu
3) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta?
4) Vùng biển VN có đặc điểm gì về diện tích, giới hạn và đặc điểm tự nhiên? Biển nước ta có những nguồn tài nguyên nào ? là cơ sở để phát triển những ngành kinh tế nào?
RKN, bổ sung:
File đính kèm:
- bai 27.doc