Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Chương trình cả năm

HOẠT ĐỘNG 1

- Học sinh quan sách H 1.1(bản đồ thế giới), hãy xác định lãnh thổ châu Á. Châu Á là bộ phận của lục địa nào? Diện tích bao nhiêu?

- HS quan sách trả lời

- Hãy cho biết ĐCB và ĐCN phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ nào? Và xác định trên bản đồ (hoặc H1.1), tiếp giáp với châu lục và đại dương nào?

+ ĐCB: 77044B (Mũi Sêliuxkin-Nga)

+ ĐCN: 1016B (Mũi Piai-Malacca)

+ ĐCĐ: 169040T (Mũi đêgionep-Nga)

+ ĐCT: 2604Đ (Mũi Baba-T.N.Kỳ)

+ Châu Á nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?

- Chiều dài từ ĐCB đến ĐCN, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu Km?

- Học sinh lưu ý H1.1 trả lời.

- Với vị trí và chiều như vậy cho thấy châu Á có kích thước như thế nào?

- Gv nhận xét và ghi bài.

 

doc134 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Chương trình cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân, làm giảm sút tài nguyên rừng ở nước ta. HS trả lời: - Do chiến tranh tàn phá. Con người khai thác quá mức phục hồi. Đốt rừng làm nương rãy . Cháy rừng . Khai thác không có kế hoạch , trình độ kỹ thuật lạc hậu à Gây lãng phí suy thoái . à Chúng ta cần có biện pháp gì để hạn chế sự giảm sút tài nguyên rừng ? Rừng nước ta đã giảm sút theo thời gian về diện tích , độ che phủ (33-35%) và chất lượng . Biện pháp: Trồng rừng , phủ nhanh đất trống đồi trọc , tu bổ và phải tạo rừng . Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác. Giáo viên nói thêm : từ 1993 à2001 : Diện tích rừng tăng lên la do nước ta được 1 nguôn vốn đầu tư cho việc trồng rừng . Và phấn đấu đến năm 2010 tăng thêm 5 ha . 3/ Bảo vệ tài nguyên động vật . ? Người cắp rừng ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên động vật ? TL : Mất nơi cư trú , môi trường sinh thái bị hủy hoại , 1số loại bị tiệt chủng . ? kể tên 1số loại động vật quý hiếm ở nước ta đang có nguy cơ tuyệt chủng ? à Tê giác , trâu rừng ,bò tót, sếu đầu bò, sao la ? Động vật dưới nước hiện nay cũng đang bị giảm sút rất nhiều nguyên nhân là do đâu ? ? Biện pháp bảo vệ là gì ? Không chặt phá rừng , không bắn giết động vật , bảo vệ mọi người . Xây dựng nhiều khu bão tồn thiên nhiên và vườn quốc gia để bảo vệ các loài động vật . Củng cố : - Vẽ sơ đồ thể hiện chuỗi quan hệ nhân quả do mất rừng gây nên . Dặn do – Học bài chuẩn bị thi HKII . Bài 40: THỰC HÀNH: ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN . 1/ Mục tiêu học bài. Kiến thức: học sinh cần hiểu Cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của 1lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên. Mối quan hệ chặt chẽ giữa giữa các thành phần tự nhiên (địa chất, địa hình, khí hậu, thực vật ) Sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên. (đồi núi, cao nguyên , đồng bằng ) theo 1 tuyến cắt cụ thể dọc theo HL Son , từ lào cai đến thanh hóa . Kỹ năng : Củng cố & rèn luyện, các kỹ năng đọc, tính toán, phân tích tổng hợp,bản đồ, biểu đồ, lát cắt , bản số liệu . Hình thành quan điểm tổng hợp khi nhận thức, nghiêm cứu về 1vấn đề địa lí. 2/ Các phương tiện dạy học. Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Lát cắt tổng hợp trong SGK, hình 40,1 . Các dụng cu : thước,vẽ, máy tính 3/ Bài mới: a/ Đề bài : Đọc lát cắt tổng hợp từ phanxipăng à TP ThanhHóa . b/ Yêu cầu : - Xác định tuyến cắt AàB trên bản đồ . Giáo viên cho học sinh xác định tuyến cắt trên bản đồ tự nhiên VN, và lần lượt trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. ? Tuyến cắt chạy theo hướng nào? qua những khu vực địa hình nào? chạy từ đâu đến đâu ? ? Tính độ dài của tuyến cắt AàB theo tỉ lệ ngang của lát cắt? à Ghi Bài: Lát cắt chạy dài từ HLSơn đến ThanhHóa Hướng lát cắt: TBàĐN. Độ dài : 360 km Qua các khu vực địa hình : núi cao , cao nguyên , đồng bằng , * Các thành phần tự nhiên. Giáo viên :Hướng dẫn hs khai thác kiến thức từ kênh hình qua hệ thống câu hỏi có định hướng . ? Lát cắt đi qua các loại đá đất nào ? phân bố ở đâu ? ? Có mấy kiểu rừng ? chúng phát triển trong những điều kiện tự nhiên nào ? à Ghi Bài : - Đá : có 4 loại đá chính - Đất : có 3loại đất chính - Rừng : có 3kiểu rừng (3 đại thực vật) . * Sự biến đổi khí hậu trong khu vực . Giáo viên : Yêu cầu hs dựa vào các bản đồ nhiệt độ và mưa ,báo số liệu khí hậu , của 3 trạm khí tượng, hãy trình bày sự khác biệt sự khác biệt khí hậu trong khu vực ?( Nhiệt độ trung bình năm , lượng mưa) . à Điểm chung của khí hậu khu vực là gì ? à Giáo viên kết luận : ghi bài . Điểm chung của khí hậu :là KHNDGM vùng núi , do yếu tố vị trí địa lý , địa hình mỗi khu vực , nên khí hậu có sự biến đổi từ đồng bằng lên vùng núi cao . * Tổng hợp các điều kiện tự nhiên theo từng khu vực . Giáo viên chia 3nhóm : thảo luận .Mỗi nhóm tìm hiểu tổng hợp điều kiện tự nhiên của 1 khu vực . Nhóm 1 : khu Hoàng Liên Sơn Nhóm 2 : khu công nghiệp mộc châu , Nhóm 3 : khu đồng bằng ThanhHóa . à Sau khi đại diện các nhóm báo kết quả trước lớp , nhóm khác nhận xét , bổ sung nếu thiếu . à Giáo viên chuẩn xác kiến thức . * khu Khu núi cao HLS Khu CN Nôị Châu ĐB ThanhHóa - Độ cao trung bình Núi TB & núi cao núi thấp < 1000m địa hình đồng bằng > 2000 –3000 m Phù sa trẻ thấp=trầm Tích phù sa . - Các loại đá : Mắc ma xâm nhập & Trầm tích hữu cơ . phun trào (đá vôi) - Các loại đất : Đất miền núi cao . feralít trên đá vôi cần Đất phù sa trẻ khí hậu nhiệt độ vùng núi lượng nhiệt đới . - Khí Hậu . Lạnh quanh năm mưa àmưa & to thấp nhiều - Thảm TV Rừng ôn đới trên núi Rừng & đồng cỏ cận HS Thái N2 nhiệt đới (vùng nuôi bò sữa) Quabảng tổng trên, có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loại đất & đá? độ cao địa hình với khí hậu, giữa khí hậu với kiểu rừng ? Dặn dò: chuận bài 41. Ôn Tập HKII (2005-2006) 1/ Bài 28 : Các đặc điểm chung của địa hình VN . + Đồi núi là 1địa hình bộ phận quan trọng trong cấu trúc địa hình VN . + Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau , và thấp dần từ nội địa ra biển . + Địa hình nước ta mang tính chất NĐGN & chịu sự tđộng của con người . 2/ Bài 29 : Các khu vực địa hình . a. Khu vực đồi núi : Vùng Đbắc Vùng Tbắc Vùng Trường Sơn Bắc Vùng Trường Sơn Nam b. Khu vực đồng bằng : 2 nhóm ĐBCT S.Hồng . Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông : ĐBCT S.Clong .. Đồng bằng duyên hải trung bộ : nhỏ hẹp bị chia cắt nhiều c. Khu vực bờ biển – thềm lục địa - Bờ biển Bờ biển bồi tụ Bờ biển mài mòn chân núi . Thuộc lục địa : mở rộng phía B & N , thu hẹp ở trung bộ . 3/ Bài 30 : Đọc lát cắt địa hình . Xác định lát cắt trải dài từ đâu à đâu ? Độ dài thực tế lát cắt . Đi qua các cao nguyên nào ? thuộc vùng núi cao ? Đất ,đá trên cao nguyên thuộc loại gì ? à nhân xét địa hình ? 4/ Bài 31 : Điểm khí hậu VN . nhiệt độ T/c nhiệt đới gió mùa ẩm : lượng mưa Gió mùa T/c đa dạng thất thường : đa dạng Thất thường 5/ Bài 32 : Các mùa khí hậu , thời tiết nước ta . Bắc Mùa gió ĐB ( 11à4) : Trung Nam Mùa gió Tây Nam (5à10) : các dạng thời tiết Mùa bão ( T6à11) : Chậm dần từ BàN 6/ Bài 33 : Điểm Sông ngòi VN . + Mạng lưới dày đặc TB-ĐN + Có 2hướng chính vòng cung + Có 2mùa nước lũ & cạn + Có hàm lượng phù sa lớn + Giá trị kinh tế & bảo vệ sự trong sạch của sông ngòi . 7/ Bài 34 : Các hệ thống sông lớn . 9 hệ thống sông lớn : S. ngòi Bắc bộ 6à10 S.ngòi Trung bộ.. 9à12 S.ngòi Nam bộ 7à11 Vấn đề chung sống với lũ ở ĐBSCL 8/ Bài 35 : Khí hậu & thủy văn . Vẽ biểu đồ thực hiện mối quan hệ giữa khí hậu(lượng mưa) và thủy văn(1lượng) của trạm Sông Hồng và Sông gianh . Xác định thời gian mùa mưa và mùa lũ của sông so với vượt giá trị trung bình tháng . à Giá trị trung bình = tổng 12tháng 12. Xác định mối quan hệ giữa mùa mưa & lũ 9/ Bài 39 : Đặc điểm chung của sự tự nhiên Việt Nam VN là 1nước nhiệt độ lượng mưa ẩm . VN là nước ven biển . VN là xứ sỡ của cảnh quan đồi núi . Thiên nhiên Vn phân hóa đa dạng & phức tạp . à Bài tập + Lưu ý 2bài thực hành b30 –b35 . + Các câu hỏi giữa bài & cuối bài . + Vẽ biểu đồ kết hợp lượng mưa Tình hình kinh tế CuBa ntn ? khi bị Mỹ cấm vận Nhận xét nghệ giữa Vn –CuBa ? Làm bài tập : liệt kê 1số sự việc chính trong CM CuBa . 2/CuBa hiện nay . Tuy bị Mỹ cấm vận nhưng Cuba vẫn đạt nhiều thành tựu . Kinh tế C_NN phát triển , y tế ,thể thao ,giác dục ,đạt nhiều thành tích . Quan hệ Việt Nam _CuBa tốt đẹp . Kiểm tra bài cũ :Phong trào dân tộc của ChâuPhi từ sau chiến tranh TGT2 à những năm 70 ? Bài : Các nước Mỹ La Tinh . ? Các nước mỹ la tinh thuộc khu vực nào của Châu Mỹ ? gồm bao nhiêu quốc gia ? ? Vì sao khu vực này gọi là mỹ la tinh ? ? cho biết điểm khác biệt về phong trào dân tộc ở mỹ la tinh với các nước châu Á và Châu Phi ? Tình hình kinh tế- trính trị các nước Mỹ la tinh từ những năm 90ànay à Nguyên nhân dẫn đến ? Cho biết những thông tin địa lý về đất nươc CuBa . ? Mỹ đã dựng lên chính quyền nào ? Thảo luận : - Vì sao nói cuộc tấn công pháo đài Môncadanơra 26/7/1953 ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh nhân dân CuBa ? I/ Nhũng nét chung : -Giành tập à đầu thế kỷ XIX, trở thành ‘ sân sau’ của đế chế mỹ. -CM CuBa thắng lợi năm 1959 . -Từ năm 1960à1980 Mỹ la tinh được ví như lục địa bùng cháy - Chính phủ phản động bị lật đổ , chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập . -Do sự can thiệp của mỹ cuộc cách mạng đã thất bại ở chilê (1973) Nicaragoa (1991) . II/ CuBa hòn đảo anh hùng . 1/ CM CuBa . - 1952 : Mỹ giúp đỡ patisfa . - Lập chế độ độc tài quân sự . - 26/7/1953 phiđencaxtơxô lãnh đạo 135 thanh niên yêu nước tấn công pháo đài Noncađa . - 1/1/1959 Chế độ đội tài Batixta bị lật đổ . Chính phủ phiđen tiến hành CM dân chủ nhân dân . 4/1961 sau chiến thắng hirôn . - Giáo viên có giải thích tại sao gọi là Mỹ La Tinh ? - Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc ngiệm . - Học sinh đọc thông tin về pháo đài Môn Ca Đa lưu ý câu gạch dưới

File đính kèm:

  • docGiao an dia ly 8.doc