Giáo án Địa Lý Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Hà Huy Tập

HĐ 1: Tìm hiểu nội dung của môn địa lí 6 (20phút ).

 

GV giới thiệu: Các em bắt đầu làm quen với kiến thức môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng trong trường THCS.

Yêu cầu HS n/c sgk cho biết:

? Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì.

? Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong thiên nhiên mà em thường gặp.

- HS: nêu một số hiện tượng.

+ Nắng.

+ Mưa.

+ Gió.

+ Bão.

+ Động đất

* GV: Ngoài ra nội dung về bản đồ rất quan trọng.

Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương trình, giúp học sinh có kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, xử lý thông tin .

 

doc74 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Hà Huy Tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thế giới 2.HS : SGK III. Phương pháp. Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Hoạt động trên lớp. ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. Nội dung ôn tập: GVHướng dẫn HS thảo luận theo nhóm những nội dung sau: - Cấu tạo của lớp vỏ khí ? Các loại khối khí, nguồn gốc hình thành, tính chất? - Sự thay đổi nhiệt độ của không khí ? - Cho h/s vẽ lại sơ đồ các đới khí hậu trên Trái đất và nêu đặc điểm của từng đới. - Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? - Gió là gì ? Nguyên nhân sinh ra gió ? - Trên Trái đất có mấy loại gió chính? Phạm vi hoạt động và hướng thổi của chúng ? - Muốn tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm của một địa phương ta làm thế nào? - Sông có tác dụng gì? - Định nghĩa dòng biển? Nơi xuất phát và hướng chảy của dòng biển nóng và dòng biển lạnh. HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng GV gọi học sinh thảo luận lần lượt từng nội dung trên, GV hoàn thiện kiến thức. 1- Cấu tạo của lớp vỏ khí: - Tầng đối lưu: - Tầng bình lưu: - Tầng cao của khí quyển: 2- Các khối khí: - Khối khí đại dương: - Khối khí lục địa: SGK/54 - Khối khí nóng: - Khối khí lạnh: 3- Sự thay đổi nhiệt độ của không khí: + Theo vị trí gần biển hay xa biển. + Theo độ cao : Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao. + Theo vĩ độ: Nhiệt độ không khí giản dần từ xích đạo về 2 cực. 4-Các loại gió chính trên trái đất, nguyên nhân hình thành, phạm vi hoạt động: 5- Các đới khí hậu trên trái đất: 5 đới - Hàn đới - Nhiệt đới Đặc điểm từng đới - Cận nhiệt đới ( SGK) - Xích đạo - Ôn đới 6- Sông - Khái niệm: - Lưu vực sông: - Hệ thống sông: -Lưu lượng sông: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S) - Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm. 8- Hồ: - Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền. - Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn + Hồ nước ngọt. - Nguồn gốc hình thành khác nhau. + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây) + Hồ miệng núi lửa (Playcu) - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện... - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt) Hồ Tây (Hà Nội) Hồ Gươm (Hà Nội) 9- Sóng biển, dòng biển, thủy triều - Khái niệm ; - Nguyên nhân : Củng cố: cho h/s nhắc lại kiến thức chính của HK II. HDVN: ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. V. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 33 Kiểm tra học kỳ 2 (Thi đề của phòng GD-ĐT) Ngày dạy: 18/4/2012 Tiết 32: đất - các nhân tố hình thành đất I .Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được: Khái niệm về đất - Biết được các thành phần của đất cũng như nhân tố hình thành đất. - Tầm quan trọng, độ phì của đất. - ý thức, vai trò của con người trong việc làm tăng độ phì của đất. 2. Kĩ năng: Phân tích tranh ảnh. 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế II.Chuẩn bị: 1.GV:Bản đồ thổ nhưỡng VN 2.HS: SGK III- phương pháp: Đàm thoại, thuyết giảng, trực quan mẫu vật. IV- Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ(5phút) Nhận xét bài thi học kỳ II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nôị dung *Hoạt động 1(9 phút) Lớp đất trên bề mặt lục địa. GV giới thiệu khái niệm đất (thổ nhưỡng )Thổ là đất ,nhưỡng là loại đất mềm xốp GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và quan sát hình 66 nhận xét về màu sắc và độ dày của các lớp đất khác nhau ?Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh trưởng của thực vật ? *HĐ 2 (15phút). Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng -HS đọc SGK cho biết các thành phần của đất? Đặc điểm ,vai trò của từng thành phần? *Hoạt động 3:(10phút) GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết. Các nhân tố hình thành đất ? (Đá mẹ ,sinh vật ,khí hậu, địa hình, thời gian và con người ) -Tại sao đá mẹ là thành phần quan trọng nhất ?( Sinh ra thành phần khoáng trong đất.) -Sinh vật có vai trò gì ?( Sinh ra thành phần hữu cơ.) -Tai sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong quá trình hình thành đất ? (cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất). 1 Lớp đất trên bề mặt lục địa. - Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ nhưỡng). 2) Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng: - Có 2 thành phần chính: a) Thành phần khoáng. - Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. - Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau. b) Thành phần hữu cơ: - Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ. - Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất. - Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen. - ngoài ra trong đất còn có nước và không khí. - Đất có tính chất quan trọng là độ phì.là khả năng cung cấp cho TV nước ,các chất dinh dưỡng và các yếu tố khác như nhiệt độ ,không khí ,để TV sinh trưởng và PT 3) Các nhân tố hình thành đất: + Đá mẹ: Sinh ra thành phần khoáng trong đất. + Sinh vật: Sinh ra thành phần hữu cơ. + Khí hậu: Gây thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất. +ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình và thời gian 4. Củng cố (4phút) - Đất ? Thành phần và đặc điểm của đất ? - Các nhân tố hình thành đất ? 5. Hướng dẫn HS (1phút) Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập về nhà. Ngày soạn: 12/5/2011 Tiết 35: Lớp vỏ sinh vật - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thưc -động vật trên tráI đất I - Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm đượckhái niệm lớp vỏ sinh vật Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên trái đất và mối quan hệ giữa chúng ý thức, vai trò của con người trong việcphân bố ĐTV 2. Kĩ năng: Phân tích tranh ảnh. 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế II- Chuẩn bị: 1.GV:Bản đồ ĐV-TV việt Nam 2.HS: SGK III- Phương pháp : Trực quan tranh ảnh - bản đồ động thực vật VN, đàm thoại, thuyết giảng. IV- Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ(5phút) Đất là gì ? Nêu các thành phần của đất ? Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ nhưỡng). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nôị dung *Hoạt động 1(9hút) Lớp vỏ sinh vật - HS đọc mục 1SGK - SV có mặt từ bao giờ trên trái đất ? - SV tồn tại và PT ở những đâu trên bề mặt trái đất ? (Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật, SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển ) *Hoạt động 2(15phút)các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật -GV treo tranh ảnh các thực vật đIển hình cho 3đới khí hậu là hoang mạc ,nhiệt đới ,ôn đới Giới thiệu H67 rừng mưa nhiệt đới nằm trong - đới khí hậu nào ,đặc điểm thực vật ra sao - Có nhận xét gì về sự khác biệt 3cảnh quan tự nhiên trên ? Nguyên nhân của sự khác biệt đó ? ( Đặc điểm rừng NĐ xanh tốt quanh năm nhiều tầng ,rừng ôn đới rụng lá mùa đông ,hàn đới TV nghèo nàn ) - QS H67.68 cho biết sự phát triển của thực vật ở 2 nơi này khác nhau như thế nào ? yếu tố nào của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh quan thực vật ?(Lượng mưa và nhiệt độ ) - Nhận xét sự thay đổi loại rừng theo từng độ cao ? Tại sao có sự thay loại rừng như vậy ?(Càng lên cao nhiệt độ càng hạ nên thực vật thay đổi theo ) - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật không ? - Địa phương em có cây trồng đặc sản gì ?(cây chè ) - QSH69,70cho biết mỗi loại động vật trong mỗi miền lại có sự khác nhau ?(khí hậu ,địa hình ,mỗi miền ảnh hưởng sự sinh trưởng PT giống loài) - Hãy cho VD về mối quan hệ giữa ĐV vơí TV? (rừng NĐPT nhiều tầng thì có nhiều ĐV sinh sống ) *Hoạt động 3 (10phút). ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật , thực vật trên trái đất - Tại sao con người ảnh hưởng tích cực ,tiêu cực tới sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất a.Tích cực - Mang giống cây trồng, vật nuôi từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố - cải tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi có hiệu quả KT cao b,Tiêu cực - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực TV,ĐV mất nơi cư trú sinh sống - ô nhiễm môi trường do PTCN ,PTDS, thu hẹp môi trường 1 Lớp vỏ sinh vật - Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật - SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển 2.Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật ,động vật a.Đối với thực vật - Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật - Trong yếu tố khí hậu lượng mưa và nhiệt độ ảnh hưởng lớn tới sư PT của thực vật - ảnh hưởng của địa hình tới sự phân bố thực vật +Thực vật chân núi rừng lá rộng +Thực vật sườn núi rừng lá hỗn hợp +Thực vật sườn cao gần đỉnh lá kim - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố TV,các loại đất có chất dinh dưỡng khác nhau nên thực vật khác nhau b.Động vật - Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên trái đất - Động vật chịu ảnh hưởng khí hậu ít hơn vì động vật có thể di chuyển c.Mối quan hệ giữa thực vật với động vật - Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật - Thành phần, mức độ tập trung của TV ảnh hưởng tới sự phân bố các loài ĐV 3.ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật , thực vật trên trái đất a.Tích cực - Mang giống cây trồng,vật nuôi từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố - cải tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao b,Tiêu cực - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực thực vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống - ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp, phát triển dân số ->thu hẹp môi trường sống sinh vật 4.Củng cố : (4phút) ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài ĐV, TVtrên trái đất ? 5.Hướng dẫn (1phút ) Học và làm bài tập theo câu hỏi SGK.

File đính kèm:

  • docvan 8 chuan.doc
Giáo án liên quan