MỤC TIÊU: Sau bài này, HS :
- Nêu được đặc điểm về dân cư châu Á ; Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân chấu Á.
- Biết được Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo.
-HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
- Bản đồ các nước châu Á.
3 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý - Lớp 5 - Tuần 20: Châu Á (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 20
ĐỊA LÝ
CHÂU Á (TT)
NGÀY:
Lớp: Năm /
***************************
I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS :
- Nêu được đặc điểm về dân cư châu Á ; Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân chấu Á.
- Biết được Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo.
-HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
- Bản đồ các nước châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
B. Bài mới :
1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2. Tìm hiểu bài
a. Dân cư châu Á
¬ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17
+ So sánh dân số châu Á với dân số của các châu lục khác.
+Trang phục của người dân sống ở các khu vực có khác nhau không ?
- GV cho HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung thêm : Người dân ở khu vực có khí hậu ôn hoà thường có màu da sáng, người dân ở vùng nhiệt đới có màu da sẫm hơn, ngưòi Việt Nam da vàng, dù có màu da khác nhau, nhưng mọi người đều có quyền sống học tập, lao động như nhau.
b. Hoạt động kinh tế
¬ Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- GV cho HS quan sát H5 và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi
+Nêu một số ngành sản xuất ?
+Nhận xét sự phân bố của một số ngành sản xuất.
- GV cho HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung thêm : Khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo vì lúa gạo là loại cây cần nhiều nước, nhiệt độ, cần nhiều công chăm sóc nên thường tập trung ở đồng bằng châu thổ vùng nhiệt đới, dân cư đông đúc.
c. Khu vực Đông Nam Á
¬ Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV cho HS quan sát H3 /17, H5/18, đọc tên các nước trong khu vực.
- GV lưu ý HS : Khu vực Đông Nam Á có xích đạo chạy qua, có khí hậu nóng và loại rừng chủ yếu của Đông Nam Á là rừng rậm nhiệt đới.
- GV yêu cầu HS quan sát H3/17 để nhận xét về địa hình.
-Nêu 1 số ngành sản xuất có ở khu vực Đông Nam A.Ù
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận : Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
- Cho HS đọc phần bài học SGK/107
C. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS1 : Nêu vị trí địa lí, tên các châu lục, đại dương.
- HS 2 : Nêu nhận xét về phần giơí hạn các phía của châu Á, diện tích châu Á như thế nào ?
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
+ Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Đa số dân cư châu Á là người da vàng. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mơ.õ
+ Người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện
+ Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô, . . .
+ Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Aán Độ.
w Lúa mì, bông ở Trung Quốc, Aán Độ , Ca-dắc-xtan; Chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; Khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; Sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Hàn Quốc.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS quan sát.
- HS quan sát để trả lời câu hỏi.
+ Địa hình : Chủ yếu là núi, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn và ven biển.
+ Sản xuất lúa gạo, trồng cây công nghiệp khai thác khoáng sản, các nghành quan trọng ở khu vực Đông Nam Á.
- HS trả lời, lớp tuyên dương.
+ HS đọc phần bài học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
File đính kèm:
- Địa lý - Lớp 5 - Tuần 20.doc