A. Bài cũ : Công nghiệp
- Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta.
- Kể tên các sản phẩm chế biến lương thực, thực phẩm.
- Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta.
B. Bài mới : Công nghiệp (tt)
HĐ 1: Phân bố các ngành công nghiệp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.
- Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
* Tổ chức thi ghép kí hiệu vào lược đồ.
+ Treo 2 lược đồ công nghiệp Việt Nam không có kí hiệu các khu công nghiệp nhà máy - Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 em.
- Phát cho mỗi em một loại kí hiệu .
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ 2- Bài tập: sắp xếp ý cột A với cột B
* Đáp án:
1- b, 2- d , 3 - a, 4- c,
- GV sửa cho HS.
HĐ 3: Các trung tâm công nghiệp lớn
- Dựa vào h3 (lược đồ) cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào?
- Nêu những điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
5 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 5 - Tuần 13 đến 16 - Năm học 2013-2014 - Phan Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ năm ngày 14 tuáng 11 năm 2013
ĐỊA LÍ 5: CÔNG NGHIỆP( tt )
I. Mục tiêu: Sau bài học,HS có thể:
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đ/bằng và ven biển. + Công nghiepj khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ,lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
- Biết một số điều kiện để hình thành khu công ngiệp thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Lược đồ công nghiệp Việt Nam.- Phiếu học tập của HS.
III .Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Công nghiệp
- Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta.
- Kể tên các sản phẩm chế biến lương thực, thực phẩm.
- Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta.
B. Bài mới : Công nghiệp (tt)
HĐ 1: Phân bố các ngành công nghiệp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.
- Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
* Tổ chức thi ghép kí hiệu vào lược đồ.
+ Treo 2 lược đồ công nghiệp Việt Nam không có kí hiệu các khu công nghiệp nhà máy- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 em.
- Phát cho mỗi em một loại kí hiệu .
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ 2- Bài tập: sắp xếp ý cột A với cột B
* Đáp án:
1- b, 2- d , 3 - a, 4- c,
- GV sửa cho HS.
HĐ 3: Các trung tâm công nghiệp lớn
- Dựa vào h3 (lược đồ) cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào?
- Nêu những điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Dặn về nhà học bài, bài sau: GT vận tải.
- 3 HS lên bảng trả lời.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lần lượt chỉ vị trí các khu vực khai thác
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7em.
- Tự gắn vào vị trí: nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy điện, khai thác than,dầu mỏ,khí tự nhiên, a-pa-tít.
- Theo dõi, n/xét.
- Nhóm 4
Hoạt động nhóm
- Hà Nội, Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
- Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao, giao thông thuận lợi,ở gần vùng có nhiều lương thực,thực phẩm,trung tâm văn hóa khoa học kĩ thuật, đầu tư nước ngoài.
TUẦN 14 Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
ĐỊA LÍ: GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ các loại hình và phương tiện giao thông của nước ta.
+ Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
* HS Khá, giỏi: Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta: tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc- Nam . Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy dài theo hướng Bắc -Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam.
II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại hình và phương tiện giao thông.
III. -Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Công nghiệp (tt)
Nêu tên các ngành công nghiệp ở nước ta và các sản phẩm các ngành công nghiệp đó.
- Kể tên các sản phẩm nổi tiếng ngành thủ công ở nước ta.
B. Bài mới : Giao thông vận tải.
HĐ1: (cá nhân)
- Cho HS thi kể các loại hình đường giao thông, các phương tiện giao thông vận tải.
HĐ2: Thảo luận nhóm 2
Treo biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003.
+Biểu đồ biểu diễn cái gì? loại hình g/thông nào?
+ K/lượng h/hoá được biểu diễn theo đơn vị nào?
+ Năm 2003, mỗi loại hình GT vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hoá?
+ Loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam?
*HS Khá,Giỏi + Vì sao đường ô tô lại vận chuyển được nhiều hàng hoá nhất?
HĐ3: Nhóm 4 để thực hiện PHTập.
- Mạng lưới giao thông nước ta như thế nào?
- *HS Khá,Giỏi: Tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc- Nam?
- Em biết gì về đường HCM ( đường Tr/Sơn)
- Nêu tên các sân bay quốc tế ở nước ta.
C. Củng cố, dặn dò:
- Dặn học bài, bài sau: Thương mại và du lịch
- 3 HS lên bảng.
- HS phát biểu.
Đường ô tô, sắt, sông, biển,hàng không.
- Ô tô, xe máy,...tàu hỏa, tàu thủy, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè, tàu biển, máy bay.
- HS trả lời.
-Khối lượng hàng hóa và p/tiện g/thông
- Theo đơn vị triệu tấn.
*Dựa vào bảng để nêu.Nhận xét,b/sung
- Ô tô
- HS nêu.
- Mạng lưới g/thông tỏa đi khắp đất nước
-Vì địa hình nước ta chạy dài theo chiều Bắc- Nam.
- là con đường huyền thoại đã đi vào lịch sử trong cuộc k/chiến nay đã góp phần phát triển kinh tế-xã hội của nhiều tỉnh miền núi
* Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng,
Hải Phòng, ...
TUẦN 15 Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI DU LỊCH
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may,nông sản, thủy sản, lâm sản
+ Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên và nhiên liệu,...
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển/.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha trang, vũng Tàu,....
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Hành chính VN. Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Giao thông vận tải.
1.Nước ta có những loại hình GT vận tải nào?
2. Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu tới? -Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới : Thương mại và du lịch
*HĐ1: (Cá nhân)
*Cho HS đọc SGK để trả lời:
- Thương mại gồm những hoạt động nào?
- Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta?
- Nêu vai trò của ngành thương mại.
*HĐ2: Trò chơi:
Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta.
*Cho HS chỉ bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
*KLuận như SGK.
*HĐ3: (nhóm) Dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi :
*Vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
*Kể tên một số trung tâm du lịch lớn của nước ta.
* HS chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
Kết luận: sgv.
C. Củng cố, dặn dò:
*Cho HS đọc ghi nhớ
*Cho HS làm bài 1 vở BT để củng cố.
- Bài sau : Ôn tập.
- 4HS trả lời.
-Nghe.
-HS mở sách.
- Mua bán h/hóa trong nước,ngoài nước.
- Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
- là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
- Mỗi em nêu 1 sản phẩm.
- Than đá, dầu mỏ,...,giày dép, quần áo, bánh kẹo,... đồ gỗ các loại, đồ gốm, mây tre đan, tranh thêu,...,gạo, sp cây công nghiệp,hoa quả, thủy sản
- Chỉ bản đồ và nêu.
-Thảo luận N.đôi và trả lời câu hỏi.
- ...đời sống được nâng cao,các dịch vụ du lịch phát triển.Vì vậy khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng
- Hà Nội, TP HCM, vịnh Hạ Long,Huế, Đà Nẵng, nha Trang, Vũng Tàu.
- HS chỉ trên bản đồ
-Nghe.
-Nêu.
- HS đọc
TUẦN 16 Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013
ĐỊA LÍ L5 ÔN TẬP
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
F Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta.
F Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm CNghiệp, cảng biển lớn.
II/ Đồ dùng dạy học: F Bản đồ Phân bố dân cư, Kinh tế VN.- Bản đồ trống VN.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Thương mại và du lịch
- Thương mại bao gồm những h/động nào?
- Vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
B. Bài mới : Ôn tập
HĐ1: (Cá nhân)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu?Các d/tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
HĐ2: Cả Lớp
*Nhóm (1+2): Trong các câu dưới đây câu nào đúng, câu nào sai:
A -Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi, cao nguyên (.....)
b -Ở n.ta, lúa gạo là loại cây trồng nhiều nhất.(..)
c -Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng (.....).
d -Nước ta có nhiều ngành CN và thủ CN (.....).
e -Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta (..).
g -Thành phố HCM vừa là Tr/tâm CN lớn, vừa là nơi có h/động th/mại phát triển nhất cả nước (...)
* Nhóm (3+4): Kể tên các sân bay quốc tế ở nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn nhất nước ta.
* Nhóm (5+6): Chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A.
* Ghi vào bản đồ trống VN vị trí tên các thành phố và cảng biển lớn ở nước ta.
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các ý chính.
- Bài sau: Châu Á
- 3 HS trả lời.
- Mở sách.
- Trả lời.
- 54 dân tộc,dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển. Dân tộc ít người dống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.
+ Ghi vào bảng con đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Sai
- Đúng
- Đúng
- Đúng
- Sai
- Đúng
- HS chỉ, cả lớp nhận xét ,bổ sung.
- Nhắc ý chính.
File đính kèm:
- dia 1316.doc