Giáo án Địa lý Lớp 4 Tuần 1-18

- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.

 - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

 - GDHS có tinh thần tích cực học tập

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3277 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 4 Tuần 1-18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công) -Khi nào một làng trở thành làng nghề? -Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? -Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? -GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ. -GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân Mục tiêu: HS nêu được các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng -Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng? -GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men. -GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. *Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp -Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao? GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc… -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi - HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi 3. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. - Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. Đỗ Trọng Vinh Tuần 16 Ngày dạy: ...../...../....... Tiết 16 THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. +Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). - HS khá , giỏi : Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa , đường phố,…). - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam. Bản đồ Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung Giới thiệu: Mỗi quốc gia đều có một thủ đô. Đó là nơi ở & làm việc của các nhà lãnh đạo đất nước, các cơ quan đứng đầu của cả nước. Thủ đô của nước ta có tên là gì? Ở đâu? Thủ đô của nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Diện tích, dân số của Hà Nội? GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. Vị trí của Hà Nội ở đâu? - GV treo bản đồ giao thông Việt Nam. Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng các phương tiện & đường giao thông nào? Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi - Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? - Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) - Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố…) - Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột…) GV treo bản đồ Hà Nội. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị + Trung tâm kinh tế lớn + Trung tâm văn hoá, khoa học - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - HS đọc SGK & trả lời - HS quan sát bản đồ hành chính & trả lời - HS quan sát bản đồ giao thông & trả lời -Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm trình bày kết quả trên - HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới. - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp 3. Củng cố - Dặn dò: - GV treo bản đồ Hà Nội - (HS tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí… & gắn các ảnh đã sưu tầm được vào vị trí của chúng trên bản đồ.) - Chuẩn bị bài: Đồng bằng Nam Bộ. KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. Đỗ Trọng Vinh Tuần 17 Ngày dạy: ...../...../....... Tiết 17: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 I.MỤC TIÊU: - HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Có ý thức giữ gìn môi trường và bản sắc văn hoá các dân tộc II.CHUẨN BỊ: Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra: Tìm những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị quan trọng của cả nước + Trung tâm kinh tế + Trung tâm văn hoá, khoa học + Đầu mối giao thông quan trọng 2.Bài mới: Hoạt động của thầy & trò Nội dung Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Mục tiêu: HS điền đúng tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt , đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ trống - GV phát cho HS bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi : Điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt , đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ trống Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Mục tiêu: HS so sánh được về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên và trung du Bắc Bộ - GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên và trung du Bắc Bộ - GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra. - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . GV yêu cầu HS làm câu hỏi sau : Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . - HS điền các địa danh theo câu hỏi vào bản đồ - HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. -HS làm bài -HS nêu. 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau KT HKI KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. Đỗ Trọng Vinh Tuần 18 Ngày dạy: ...../...../....... Tiết 18: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề được in trên giấy A4) I-THỐNG KÊ ĐIỂM: Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bài II- NHẬN XÉT ƯU KHUYẾT ĐIỂM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. Đỗ Trọng Vinh

File đính kèm:

  • docdia ly tuan 1-18.doc