BÀI 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
I. MỤC TIÊU:
Cho HS biết được thêm một khu vực địa hình nữa của châu Âu.
Biết được đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực này.
II. THÁI ĐỘ:
Giáo viên nghiêm túc giảng bài.
Học sinh chú ý nghe giảng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, giáo án, lược đồ tự nhiên của khu vực.
HS: SGK, vở ghi.
IV. THỰC HÀNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Nêu khái quát tự nhiên khu vực Bắc Âu.
b. Kinh tế Bắc Âu có đặc điểm gì so với các khu vực khác?
3. Dạy bài mới:
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3880 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 bài 57, 58, 59, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
BÀI 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
I. MỤC TIÊU:
Cho HS biết được thêm một khu vực địa hình nữa của châu Âu.
Biết được đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực này.
II. THÁI ĐỘ:
Giáo viên nghiêm túc giảng bài.
Học sinh chú ý nghe giảng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, giáo án, lược đồ tự nhiên của khu vực.
HS: SGK, vở ghi.
IV. THỰC HÀNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái quát tự nhiên khu vực Bắc Âu.
Kinh tế Bắc Âu có đặc điểm gì so với các khu vực khác?
Dạy bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS xác định phạm vi của khu vực?
HS: Dựa vào lược đồ + thông tin trong SGK để trả lời.
GV: Khí hậu ở đây chịu ảnh hưởng rõ rệt từ biển hay hướng gió thổi qua?
HS: + Chịu ảnh hưởng rõ rệt từ biển.
GV: Q/s hình 57.1, giải thích tại sao khí hậu lại chịu ảnh hưởng rõ rệt từ biển?
HS: + Nằm hoàn toàn ở khu vực chuyển của Tây.
+ Không có nơi nào cách xa biển quá 600km.
+ Có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương đi qua.
+ Các dãy núi chạy song song theo hướng Tây – Đông.
GV: Có thể chia làm mấy loại địa hình? Đặc điểm?
HS: + 3 miền:
* Miền đồng bằng phía Bắc.
* Miền núi già ở giữa.
* Miền núi trẻ ở phía Nam.
HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế.
GV: Nền công nghiệp ở khu vực này có gì nổi bật?
HS: + Là nơi tập trung nhiều cường quốc CN.
+ Rất phát triển, công nghệ hiện đại.
GV: Nông nghiệp ở đây phát triển ra sao? Nêu sự phân bố chủ yếu?
HS: + Phát triển đa dạng và có năng suất cao nhất châu Âu.
+ Phân bố chủ yếu: Đồng bằng.
GV: Tại sao lại nói ngành dịch vụ là phát triển nhất ở khu vực này?
HS: + Chiếm hơn 2/3 thu nhập quốc dân.
+ Nhiều ngân hàng lớn: Luôn Đôn,…
+ Nhiều cảnh đẹp, thu hút khách du lịch Þ Đem lại nguồn lợi lớn về du lịch.
1. Khái quát tự nhiên
a) Vị trí:
- Trải dài từ quần đảo Anh – Ai-len qua lãnh thổ các nước Anh, Pháp, Ba Lan, Xlô-va-ki-a, Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Áo, Thụy Sĩ,…
b) Khí hậu, sông ngòi:
- Chịu ảnh hưởng nhiều của biển.
- Càng đi về phía Đông, ảnh hưởng của biển càng giảm:
+ Phía Tây: Khí hậu ôn đới hải dương, sông nhiều nước quanh năm.
+ Vào sâu trong đất liền nên khí hậu ôn đới lục địa, sông vào mùa đông bị đóng băng.
c) Địa hình:
- Gồm 3 miền:
* Miền đồng bằng phía Bắc:
+) Giáp biển Bắc, biển Ban tích, phía Bắc có nhiều đầm lầy, hồ, đất xấu ở phái Nam đất sét pha cát màu mỡ.
+) Ven biển Bắc: Vùng đất thấp (Hà Lan) lún mỗi năm vài cm.
* Miền núi già ở giữa:
+) Là miền núi uốn nếp đoạn tầng.
+) Địa hình nổi bật là các khối núi, ngăn cách với nhau bởi các đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa.
* Miền núi trẻ ở phía Nam:
+) Gồm hai dãy: An-pơ và Các-pát cao đồ sộ làm thành hai vòng cung lớn.
+) Tiếp giáp với dãy Các-pát là hai bình nguyên: Trung hạ lưu sông Đa-nuýp.
2. Kinh tế
a) Công nghiệp
- Khu vực tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới: Anh, Pháp, Đức,…
- Các ngành công nghiệp hiện đại phát triển bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống.
- Có nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng thế giới: Vùng Rua (Đức), nhiều hải cảng lớn.
b) Nông nghiệp
- Phía đồng bằng: Trồng lúa mì, khoai tây.
- Phía Nam đồng bằng: Trồng lúa mì, củ cải đường.
- Vùng đất thấp: chuyên thâm canh rau, hạt giống, chăn nuôi bò sữa,…
- Vùng núi: chăn nuôi bò, cừu,…
c) Dịch vụ
- Phát triển mạnh chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc gia.
- Các trung tâm lớn về tài chính: Luôn Đôn, Pa ri, Duy-rich,…
- An-pơ phát triển du lịch.
4. Củng Cố:
?: Nêu dặc điểm của ba miền địa hình ở khu vực Tây và Trung Âu?
5. Dặn dò về nhà:
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Chuẩn bị bài mới.
V. RÚT RA KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
BÀI 58: KHU VỰC NAM ÂU
I. MỤC TIÊU:
Biết được đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực này.
Biết được cách phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của khu vực.
II. THÁI ĐỘ:
Giáo viên nghiêm túc giảng bài.
Học sinh chú ý nghe giảng, trật tự.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, giáo án.
HS: SGK, vở ghi.
IV. THỰC HÀNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm địa hình khu vực Tây và Trung Âu?
Dạy bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Đặc điểm tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phần 1.
GV: Em hãy nêu vị trí địa lý của khu vực Nam Âu?
HS: + Nằm ven biển Địa Trung Hải, gồm ba bán đảo lớn.
GV: Phần lớn diện tích Nam Âu là gì?
HS: + Núi trả và cao nguyên.
GV: Các đồng bằng được phân bố ở đâu?
HS: + Nằm ven biển hoặc xen giữa núi và cao nguyên.
GV: Phân tích biểu đồ 58.2/sgk/175.
HS: + Theo mẫu sau:
Yếu tố
H. 58.2
Nhiệt độ:
+ Cao nhất:
+ Tháng:
+ Thấp nhất:
+ Tháng:
+ Biên độ:
Lượng mưa:
+ Các tháng mưa nhiều:
+ Các tháng mưa ít:
+ Chế độ mưa
250C
7
100C
1
25
10-3 năm sau
4 – 9
Không đồng đều.
HĐ2: Đặc điểm kinh tế.
GV: Nền nông nghiệp ở Nam Âu phát triển như thế nào?
HS: + Chưa phát triển.
+ Quy mô sản xuất còn nhỏ ® sản lượng ít.
+ Chăn nuôi còn hình thức chăn thả.
GV: Còn công nghiệp ở đây phát triển ra sao?
HS: + Trình độ phát triển kém.
+ Còn chêch lệch giữa các nước, các vùng.
GV: Tại sao lại nói Nam Âu có tài nguyên du lịch đặc sắc?
HS: Vì: + Nhiều công trình kiến trúc cổ, di tích lịch sử - văn hoá, nghệ thuật cổ đại.
+ Nhiều bờ biển đẹp, khí hậu mát mẻ, đầy nắng ấm.
GV: Hãy kể tên một số địa điểm du kịch nổi tiếng ở đây?
HS: + Nhà thờ tôn giáo, công trình kiến trúc cổ Va-i-căng.
+ Đền Par-the-non (Hi Lạp),…
1. Khái quát tự nhiên.
a) Vị trí:
- Nằm ven Địa Trung Hải, gồm ban bán đảo lớn: I-bê-rich, I-ta-li-a, Ban-căng.
b) Địa hình:
- Phần lớn diện tích lãnh thổ là núi trẻ vfa cao nguyên.
- Các đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển hoặc xen giữa núi và cao nguyên.
c) Khí hậu:
- Mang tính chất Địa Trung Hải, khí hậu ôn hoà, mát mẻ.
2. Kinh tế.
a) Nông nghiệp
- Cây lương thực chưa phát triển.
- Trồng cây ăn quả cận nhiệt đới (cam, chanh, nho, ôliu) là ngành truyền thống nổi tiếng.
- Chăn nuôi còn hình thức du mục, quy mô sản lượng nhỏ.
- Khoảng 20% lực lượng lao động làm việc trong nông nghiệp.
b) Công nghiệp
- Trình độ sản xuất công nghiệp chưa cao.
- I-ta-li-a là nước có nền công nghiệp phát triển nhất khu vực.
c) Du lịch
- Nam Âu có tài nguyên du lịch đặc sắc.
- Du lịch là nguồn thu ngoại tệ quan trọng trong khu vực.
4. Củng Cố:
?: Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu?
Trả lời: Vì: - Khoảng 20% lực lượng lao động làm việc trong nông nghiệp.
Quy mô sản xuất còn nhỏ ® sản lượng ít.
Trình độ sản xuất công nghiệp chưa cao.
5. Dặn dò về nhà:
- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Xem trước bài mới.
V. RÚT RA KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Ngày giảng:
BÀI 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU
I. MỤC TIÊU:
Cho HS biết thêm một vùng tự nhiên nữa thuộc châu Âu.
Biết được nổi bật về tự nhiên, kinh tế của Đông Âu.
II. THÁI ĐỘ:
GV: nghiêm túc giảng bài.
HS: chú ý nghe giảng, trật tự.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: giáo án, SGK.
HS: vở ghi, SGK.
IV. THỰC HÀNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu khái quát đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Âu?
Nền kinh tế ở khu vực Nam Âu phát triển như thế nào so với các khu vực khác của châu Âu?
Dạy bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
Mục tiêu 1: Khái quát tự nhiên của khu vực.
GV: Quan sát H.59.1, dạng địa hình chủ yếu của khu vực Đông Âu.
HS: + Chủ yếu là đồng bằng.
GV: Đặc điểm của địa hình ở Đông Âu?
HS: + Có dạng lượn sóng, cao TB từ 100 – 200m.
+ Phía bắc: băng hà.
+ Phía nam: đất thấp hơn mực nước biển 28m.
GV: Khí hậu ở Đông Âu có gì đặc biệt?
HS: + Thuộc kiểu khí hậu Ôn đới lục địa thể hiện rõ ở phía đông nam.
+ Phân hoá rõ rệt từ Bắc – Nam.
GV: Sông ngòi ở đây có đặc điểm gì chung?
HS: + Mùa đông đều đóng băng.
GV: Q/s hình 59.2, giải thích sự thay đổi của TV từ B – N?
HS: + Phía Bắc là đồng rêu vì có khí hậu cận cực, lạnh giá kéo dài.
+ Sâu xuống phía Nam là rừng lá kim, điển hình cho kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ Xuống gần biển Đen, Caxpi xuất hiện rừng lá rộng, thảo nguyên, bán hoang mạc, càng về phía Nam càng ấm lên nhưng tính chất lục địa khô hạn tăng cao nên nửa hoang mạc phát triển.
Mục tiêu 2: Ngành kinh tế chủ đạo của khu vực là Công nghiệp và Nông nghiệp.
GV: Yêu cầu HS kẻ bảng sau vào vở ghi:
I. Khái quát tự nhiên.
1) Địa hình:
- Chủ yếu là đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện tích châu Âu.
2) Khí hậu:
- Mang tính chất ôn đới lục địa, càng về phía Đông Nam tính chất lục địa sâu sắc.
3) Sông ngòi:
- Đều đóng băng về mùa đông.
- Các sông lớn: Von-ga, Đôn, Đni-ep,…
4) Thực vật:
Thảm thực vật phân hoá rõ rệt theo khí hậu từ Bắc – Nam.
II. Kinh tế.
Thế mạnh của điều kiện tự nhiên và kinh tế
Sự phân bố các ngành kinh tế
- Đồng bằng chiếm diên tích lớn: ½ diện tích châu Âu.
- Là cơ sở để phát triển nông nghiệp theo quy mô lớn.
- U-crai-na có diện tích đất đen lớn.
- Là vựa lúa mì, ngô, củ cải đường.
- Rừng chiếm diện tích lớn ở Lên Bang Nga, Bê-la-rut, bắc U-crai-na.
- Thuận lợi cho phát triển công nghiệp gỗ, giấy.
- Khí hậu vùng bắc, nam khu vực khắc nghiệt
- Vì qua lạnh và bán hoang mạc khô nóng.
- Khoáng sản tập trung ở U-crai-na, LB Nga: dầu khí, than, sắt,…
- Thuận lợi cho việc phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: luyện kim, khai thác khoáng sản, cơ khí,…
- Thảo nguyên và nguồn lương thực nhiều ở U-crai-na và Bê-la-rut.
- Phát triển chăn nuôi theo quy mô lớn.
- Nhiều sông lớn nhỏ tạo thành mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Khai thác, xây dựng thuỷ điện, phục vụ giao thông thuỷ lợi.
4. Củng Cố:
?: Nêu đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Đông Âu?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học, làm bài tập đầy đủ.
- Chuẩn bị bài mới. “BÀI 60: LIÊN MINH CHÂU ÂU”
File đính kèm:
- GA Dia ly 7 bai 57 58 59 chuan ktkns hay.doc